Chính tả (Nghe - viết):
THẮNG BIỂN (Trang 77)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2/ a, b.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức rèn chữ , giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 26 Ngày soạn: 27/ 02/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Hoạt động tập thể: chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Tập đọc: Thắng biển (Trang 76) Theo: Chu Văn I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc, hiểu. - Rèn kỹ năng giao tiếp thể hiện sự cảm thông; kỹ năng ra quyết định, ứng phó; đảm nhận trách nhiệm. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Hát - 2 HS - Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: ? Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào - Đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi. + HS khá, giỏi: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn 2) Người thắng biển (đoạn 3). ? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển - Các từ đó là: Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con chim nhỏ bé. ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào - Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến diễn ra rất ác liệt, dữ dội: Một bên là biển là gió trong 1 cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người chống giữ. ? Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì - Dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người - hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài văn. - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài. - Đọc diễn cảm theo cặp 1 đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán - Tiết 126: luyện tập (Trang 136) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Rèn kĩ năng làm toán. II. Đồ dùng dạy - hoc: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS lên bảng làm bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập: Bài 1: - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a. : b. Bài 2: - Chấm, chữa bài: Bài 3: HS khá, giỏi. a. b. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét tiết học. - VN làm bài tập 4. - Hát - 2 HS - HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào bảng con, nháp. - Chữa bài. ... ... - Đọc yêu cầu. - Tự làm vào vở, chữa bài. b. - Tự làm bài, chữa bài. c. Thể dục: GV bộ môn soạn, giảng Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)/ Trang 102 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Rèn kĩ năng quan sát. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Phích nước sôi, chậu, lọ có cắm ống thủy tinh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - GV chia nhóm. - Hát - 2 HS. - Làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm. - Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích như SGK. - GV cho HS làm việc cá nhân. - Rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - GV chia nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế theo nhóm. - GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 28/ 02/ 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Chính tả (Nghe - viết): thắng biển (Trang 77) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2/ a, b. - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: * NDTH: - Giáo dục HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. - Hát - 2 HS - 1 em đọc 2 đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS: nghe GV đọc, viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Soát lỗi chính tả. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở bài tập. - 1 em làm bài trên bảng. - Đọc lại bài đã điền. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. b. Lung linh Thầm kín Giữ gìn Lặng thinh Bình tĩnh Học sinh Nhường nhịn Gia đình Rung rinh Thông minh. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm và viết vào vở từ 5 từ bắt đầu bằng “n”, 5 từ bắt đầu bằng “l”. Tiếng Anh: Giỏo viờn bộ mụn soạn, giảng Toán - Tiết 127: Luyện tập (Trang 137) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hát - 2 HS - Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. Cách1: Cách 2: - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. Bài 2: - GV cùng cả lớp nhận xét: - Nêu yêu cầu của bài và tự làm. - 1 số HS lên bảng làm. a. Viết gọn: Bài 3: HS khá, giỏi. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài 4. - Đọc lại đầu bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. a) Cách 1: Cách 2: Luyện từ và câu: Luyện tập về Câu kể “ai là gì?” (Trang 78) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng day - học: - Phiếu học tập, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu. - GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng: Bài 2: - GV cùng cả lớp nhận xét: - Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - 1 HS lên bảng làm. - Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. - Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. - Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này. - Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: - Cần tưởng tượng tình huống. - Giới thiệu thật tự nhiên. - GV gọi học sinh làm mẫu - HS suy nghĩ và làm nháp - 1 HS giỏi làm mẫu. + HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 cầu theo yêu cầu. - Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở. - Từng cặp HS chữa bài cho nhau. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Đạo đức: tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Trang 37) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Rèn kĩ năng sống cho HS: Kỹ năng dẩm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. - GD lòng nhân ái, vị tha theo gương Bác Hồ. - HS biết yêu thương mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc bài học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Hát - 2 HS - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (bài 1). - Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát ... về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK). + HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. + Bước 2: - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV nêu câu hỏi: ? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau: 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - HS làm bài cá nhân. S Đ S Đ a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước. c d. Thành phố HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. - HS lên trình bày kết quả trước lớp. Toán - Tiết 130: Luyện tập chung (Trang 138) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - HS học tốt môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Hát - Gọi HS lên làm lại BT5 tiết trước. 3. Bài mới: - 1HS. a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS khá, giỏi. - Đọc yêu cầu và tự làm bài. Kết quả: Phép tính phần c đúng. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. a. Bài 3: (Phần b: HS khá, giỏi). - Chữa bài. - Đọc đầu bài. - 3 HS làm trtên bảng. Lớp làm bảng con. b. Bài 4: GV hướng dẫn phân tích đầu bài và tìm lời giải. - GV nhận xét và chấm bài cho HS. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài 5. - Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể. Kỹ thuật: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. - Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp giáp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục1 (SGK). - HS: Quan sát SGK, nghe GV giới thiệu để nhận biết tên, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H1- SGK) - GV chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua - vít: * Lắp vít: - GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước (SGK). HS: Cả lớp quan sát, nghe GV làm sau đó lên lắp thử. - Cả lớp tập lắp vít. * Tháo vít: - GV hướng dẫn cách tháo vít (SGK). - HS: Vừa quan sát, vừa nghe hướng dẫn. - GV quan sát sửa sai. * Lắp ghép 1 số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4 (SGK). - Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. 4. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột giờ. - VN thực hiện theo bài học. - Cả lớp thực hành tháo vít. - Kể tên các chi tiết GV cầm trên tay. Đó duyệt,ngày 5/3/2012 PHT Hà Thị Tố Nguyệt Ngày soạn: 01/ 3/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối (trang 82). I. Mục tiêu: - Nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng day -hoc: - Tranh ảnh và 1 số loài cây na, ổi, mít, tre, tràm, đa. - Bảng phụ viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc mở bài, giới thiệu chung về cây định tả. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện tập + Bài 1: - Hát - 2 HS. - Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng. Có thể dùng các câu a, b để kết bài. Đoạn a: Nói tình cảm của người tả. Đoạn b: Nêu ích lợi của cây. + Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho 1 kết bài mở rộng. - Nối tiếp nhau phát biểu. - GV nhận xét góp ý. + Bài 3: - GV nêu yêu cầu của đề bài. - Đọc lại đề, viết đoạn văn vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, khen những em viết hay. VD: Thế nào rồi cũng đến ngày các em phải rời xa mái trường tiểu học. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt gốc si già. Em sẽ nói không bao giờ quên si già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát trò chuyện. Em sẽ hứa trở lại thăm cây si, thăm người bạn của thời thơ ấu. + Bài 4: - Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - Nối nhau đọc đoạn kết bài. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò: - Để môi trường luôn sạch đẹp các em cần làm gì? - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. Toán - tiết 129: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: (Phần c,d: HS khá, giỏi). - Chốt lời giải đúng: Phép tính phần c là đúng. - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài. c. + Bài 2: Tính theo mẫu. (Phần c: HS khá, giỏi). HS: Nhìn mẫu và làm theo. Viết gọn: + Bài 3: (Phần c HS khá, giỏi). GV hướng dẫn HS thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau (như đối với số tự nhiên). a. b. + Bài 4: (Phần c HS khá, giỏi). GV hướng dẫn các bước: - Tính chiều rộng. - Tính chu vi. - Tính diện tích. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160m2. + Bài 6: - GV chấm, chữa bài cho HS. HS: Đọc và làm vào vở. - 1 em lên bảng làm. Bài giải: Số phần bể đã có nước là: + = (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể). Đáp số: bể. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài 5. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: dũng cảm (trang 83). I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). - Rèn kĩ năng hiểu. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng day - học: - Bảng phụ, từ điển . III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - Hát - 2 HS - Đọc yêu cầu và gợi ý của GV. - Cả lớp làm vào vở, 1 số em làm vào phiếu và dán lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cùng nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Can đảm, can trường, gan, gan dạ, dan góc, gan lì, bạo dạn, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm . + Trái nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn nhát, hèn hạ, nhu nhược, khiếp sợ + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý HS. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được. - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét sửa lời giải đúng: - Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - Khí thế dũng mãnh. - Hy sinh anh dũng. + Bài 4: - Đọc yêu cầu và các thành ngữ. - Từng cặp trao đổi sau đó trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ. + Bài 5: - 1 em nói lại yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - GV nghe và sửa lại cho HS nếu câu chưa hợp lý. VD:- Bố tôi là người đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. - Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. - Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách điện (trang 104). I. Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ...) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, ... dẫn nhiệt kém. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. KN lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. KN giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn kém. * Bước 1: GV chia nhóm. - Hát. - 2 HS. - Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 104 SGK. * Bước 2: - Làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. - GV rút ra nhận xét: Các kim loại đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt. c. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. * Bước 1: - Đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 trang 105 SGK. * Bước 2: - Tiến hành thí nghiệm như SGK. * Bước 3: - Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm lần lượt kể tên và nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt. Nêu công dụng việc giữ gìn đồ vật. - GV và cả lớp nhận xét. => Rút ra mục “Bóng đèn tỏa sáng”. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - HS: 3 em đọc lại.
Tài liệu đính kèm: