Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột chuẩn kiến thức)

A. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyên kỹ năng:

- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.

- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình để giải toán.

- HS biết vận dụng KT vào làm bài tập.

B. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Cờ xanh đỏ

- HS : SGK, vở ghi

C. Các họat động day – học:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 NS: 27 - 3 - 2009. NG: Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: CHÀO CỜ:
............................&&&&&............................
Tiết 2: TẬP ĐỌC: 
ÔN TẬP (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm) Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
- Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm. Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.
- HS: Ôn từ bài 19 đến bài 27
C. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Con sẻ.
? Em hãy nêu ND của bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nội dung:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Luyện tập.
* Bài 2(95)
- Gọi HS nêu yêu cầu ?
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa của đất ? (nói rõ số trang)
- Yêu cầu HS thảo luận 3 nhóm làm bài vào phiếu và gắn bảng.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- HS hát.
- 2 em đọc bài và nêu 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 em nêu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó.
+ Các truyện kể:
• Bốn anh tài trang 4 và 13
• Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
- 3 nhóm thảo luận (1 nhóm gắn bài lên bảng).
- 2 em đọc lại bài trên bảng
,,,,,,,
Tên bài
Nội dung chính
Nhận xét
Bốn anh tài
- Ca ngợi sức khoẻ tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh tài Cẩu khây.
- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng tay Đục Máng, Yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- Ca ngới AHLĐTĐN có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền KH trẻ của nước nhà.
- Trần Đại Nghĩa
IV. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà các en tiếp tục ôn bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
IV- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.
............................&&&&&............................
Tiết 3: TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyên kỹ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình để giải toán.
- HS biết vận dụng KT vào làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Cờ xanh đỏ
- HS : SGK, vở ghi
C. Các họat động day – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tính S hình thoi.
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào ? Nêu công thức tính DT hình thoi ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Nội dung:
* Bài 1 (144);
- GV cho HS làm nháp bằng bút chì vào SGK.
- Gọi HS nêu miệng câu trả lời.
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
? Vì sao em chón ý a, b, c, là đúng ? Ý d là sai ?
* Bài 2 (144):
- Yêu cầu HS làm vào phiếu và giải thích cách lựa chọn.
? Vì sao ý b, c, d đúng ? Ý a sai ?
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 (144): Bảng phụ.
- Cho HS thảo luận cặp đôi.
? Để so sánh S của các hình em làm thế nào ?
? Nêu cách tính S của các hình đó ?
* Bài 4 (144):
? Hãy phân tích dữ kiện của bài toán ?
? Muốn tính được S của HCN trước tiên ta phải tìm gì ?
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào nháp.
- Lớp và GV chữa bài trên bảng.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài các em đã nhận biết được hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu về tỉ số.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 1 em lên bảng tính.
a) Độ dài các đường chéo là: 22cm và 14 cm.
- 2 em nêu miệng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 em nêu y/c và ND bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
* Kết quả đúng:
 a - Đ ; b - Đ ; c - Đ ; d - S
- HS giải thích cách chọn.
- 2 em nêu y/c và đọc ND bài tập.
- HS làm bài vào phiếu và nêu miệng cách lựa chọn.
* Kết quả đúng:
a – S ; b - Đ ; c - Đ ; d - Đ
- 2 em đọc y/c và ND bài tập.
- HS quan sát hình thảo luận theo cặp khoanh vào ý đúng.
* Kết quả đúng: Ý a.
- 2 em đọc BT, lớp đọc thầm.
- Dựa vào BT HS phân tích BT.
+ Tìm nửa chu vi, chiều rộng, diện tích.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào nháp.
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
 56 : 2 - 18 = 10 (m)
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180 m2
............................&&&&&............................
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: 
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
A. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu được cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và của mọi người.
- Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
- Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: SGK, giáo án, một số biển báo hiệu giao thông.
- HS: SGK, vở - bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định: 
II. Bài cũ: 
? Vì sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo ?
- Đánh giá, củng cố.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
 Tôn trọng luật giao thông (Tiết 1)
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
- Cho HS đọc đoạn thông tin trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi trong SGK.
? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? 
? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
? Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
? Vì sao phải tôn trọng Luật giao thông ?
* Kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi, mọi lúc.
b. Hoạt động 2 : Bài tập 1(41)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 theo nội dung:
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc đó đã theo đúng luật giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông ?
* Kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
c. Hoạt động 3: Bài tập 2 (42)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và dự đoán.
- Lớp và GV nhận xét.
? Các tình huống ở bài tập cho ta biết điều gì ? 
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- Về học bài và tham gia đúng Luật giao thông.
- Chuẩn bị tiết sau: Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2).
- Nhận xét giờ học
- HS hát.
- 2 em nêu.
+ Trong cuộc sống có rất nhiều người gặp những hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn giúp đỡ họ là việc làm nhân đạo mà mỗi người cần thực hiện.
- 2 em nối tiếp đọc thông tin, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
+ Tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ, ).
+ Do thiên tai (bão, lụt, động đất, sạt lở núi, ...) nhưng chủ yếu là do con người 
(lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông, ).
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết cần phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn,  
- 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- làm bài theo nhóm 4 và báo cáo.
* Kết quả:
. Tranh chấp hành đúng luật giao thông là: 1, 5, 6.
. Tranh không chấp hành đúng luật giao thông là: 2, 3, 4.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
+ Các tình huống ở bài tập có thể gây ra tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con người.
- 3 em nêu ghi nhớ.
............................&&&&&............................
Tiết 5: KHOA HỌC:
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát và thí nghiệm.
- Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án, đồ dùng thí nghiệm.
- HS: SGK, vở - bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định: 
II. Bài cũ: 
? Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ôn tập vật chất và năng lượng.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: TL các CH ôn tập.
- Cho HS làm việc nhóm đôi với câu hỏi 1, 2 trong SGK.
? So sánh tính chất của nước ở các thể khí, thể lỏng, thể rắn ?
- Cho HS làm việc cá nhân.
? Vẽ sơ đồ chuyển hoá của nước ?
- Lớp và GV nhận xét.
? Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ ?
? Nêu thí dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ?
? Giải thích tại sao bạn nhỏ trong cuốn sách lại nhìn thấy quyển sách ?
? Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lượng nước như nhau. Quấn 1 cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian cốc nào lạnh hơn ? Vì sao ? 
* Kết luận: Ôn tập các kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng.
IV. Củng cố - dặn dò: 
? Gọi HS nhắc lại các tính chất của nước ?
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiếp )
- Nhận xét tiết học.
át.
+ Gió sẽ ngừng thổi.
. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
. Không có sự sống trên Trái Đất.
- Làm việc nhóm đôi và báo cáo.
+ Nước ở 3 thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
. Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Còn ở thể khí thì không nhìn thấy bằng mắt thường được
. Ở thể lỏng và khí nước không có hình dạng nhất định, còn ở thể rắn nước có hình dạn ... lật đổ chính quyền họ Trịnh
. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cách.
- Mỗi tổ cử đại diện tham gia cuộc thi. 
- 3 - 4 em đọc, lớp đọc thầm.
............................&&&&&............................
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: 
KIỂM TRA (Đọc)
A. Mục tiêu: 
- Kiểm tra phần đọc thầm - đọc hiểu trả lời các câu hỏi về ND bài 
- Biết xác đinh kiểu câu trong đoạn văn
- GD HS có ý thức làm bài tốt.
B. đồ dùng dạy - học:
- GV: đề kiểm tra
- HS: ôn những bài đã học- giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung:
- GV đọc và chép đề lên bảng 
ĐỀ BÀI
PHẦN A. Đọc thầm: Bài "Chiếc lá" (trang 98)
PHẦN B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ?
	a) Chim sâu và bông hoa
	b) Chim sâu và chiếc lá
	c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ?
	a) Vì lá suất đời chỉ là chiếc lá bình thường
	b) Vì lá đem lại sự sống cho cây
	c) Vì lá có lúc biến thành mặt trời
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
	a) Hãy biết quý trọng những người bình thường
	b) Vật bình thường mới đáng quý
	c) Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây
4. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học ?
	a) Chỉ có câu hỏi, câu kể
	b) Chỉ có câu kể, câu cầu khiến
	c) Có cả câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến
5. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào ?
	a) Chỉ có kiểu câu kể Ai làm gì ?
	b) Chỉ có kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ?
	c) Chỉ có kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
3. Luyên tập:
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
- GV quan sát
4. ĐÁP ÁN:
	- Câu 1: Ý c đúng (1 điểm)
	- Câu 2: Ý b đúng (1 điểm)
	- Câu 3: Ý a đúng (1 điểm)
	- Câu 4: Ý c đúng (1 điểm )
	- Câu 5: Ý c đúng (1 điểm )
IV. Củng cố - dặn dò:
- Thu bài chấm
- Về nhà xem lại các thể loại văn đã học - CBBS: kiểm tra viết
- Nhân xét giờ học
............................&&&&&............................
Tiết 5: ĐỊA LÍ:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp)
A. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp. Lễ hội của người dân đồng bằng duyên hải Miền Trung.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế của đồng bằng duyên hải Miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả tìm thông tin có liên quan
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án, bản đồ hành chính VN, tranh ảnh.
- HS: SGK, vở - bút.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định: 
II. Bài cũ: 
? Dân tộc nào sống chủ yếu ở đồng bằng DHMT ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp).
2. Nội dung:
c. Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT:
- Cho HS đọc mục 3 trong SGK.
- Cho HS quan sát lược đồ
? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ?
? Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch ?
? Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung ?
d. Phát triển công nghiệp:
- Cho HS đọc mục 4 trong SGK.
? Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung ?
e. Lễ hội ở ĐBDHMT:
- Cho HS đọc mục 5 trong SGK.
? Kể tên 1 số lễ hội của miền Trung?
? Dựa vào hình 13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà ?
* Bài học: SGK (144)
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thành phố Huế.
- Nhận xét tiết học
- HS hát.
+ Dân tộc Kinh, Chăm và một số dân tộc khác.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát lược đồ.
+ Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó phát triển ngành du lịch.
+ Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh đó là những điều kiện thuận lợi để miền trung phát triển ngành du lịch.
+ Bãi biển Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non Nước, 
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Vì ở duyên hải miền Trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã xây dựng nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Lễ rước cá ông (cá voi), lễ mừng năm mới của người chăm (lễ hội ka-tê, )
+ Vào đầu mùa hạ, ở Nha Trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc, 
...........................................&&&&&........................................
NS: 1 - 4 - 2009. NG: Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: MĨ THUẬT: GV chuyên.
............................&&&&&............................
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (viết)
A. Mục tiêu: 
- HS nhớ viết chính tả bài "Đoàn thuyền đánh cá" viết 3 khổ thơ đầu
- Viết được bài văn miêu tả đồ vật hoạc bài văn miêu tả cây có bóng mát hoặc cây ăn quả.
- HS có ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: học bài "Đoàn thuyền đánh cá" và giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: 
- GV Kiểm tra chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung:
- GV đọc đề và ghi đề lên bảng
ĐỀ BÀI
PHẦN A: Chính tả: (Nhớ - viết)
	 Đoàn thuyền đánh cá
- Viết 3 khổ thơ đầu
PHẦN B: Tập làm văn: Hãy chọn một trong hai đề bài sau:
	1. Tả một đồ vật em thích.
	2. Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.
3. Luyện tập:
	- HS làm bài vào giấy kiểm tra
	- GV quan sát
4. ĐÁP ÁN:
	A) Chính tả: (5 điểm)
	B) Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết khoảng 10 câu (viết đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài)
IV. Củng cố - dặn dò:
- Thu bài chấm
- Nhận xét giờ học
............................&&&&&............................
Tiết 3: TOÁN: 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ ?
- Nhận xét ghi điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nôị dung:
* Bài 1 (149):
? Xác định tổng và tỉ ?
- GVHDHS vẽ sơ đồ.
Đoạn 1
 ? m 28 m
Đoạn 2
 ? m
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 (149):
? Xác định tổng và tỉ số của 2 số ?
? Một nửa viết dưới dạng PS là bao nhiêu ?
? Xác định số phần bạn trai và bạn gái ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
* Bài 3 (149): 
? Xác định tổng, tỉ số ?
? Tìm tỉ số bằng cách nào ?
- Cho HS thảo luận cặp đôi (1 nhóm làm và phiếu gắn bảng)
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4(149)
? Bài yêu cầu gì ?
? Hãy đặt đề toán ?
- Cho hS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu cách giải.
- Lớp và GV chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?
- Dặn về xem lại bài. Làm bài tập Và chuẩn bị bài sau: luyện tập chung (trang 149)
- Nhận xét giờ học
- HS hát.
 - 2 em nêu miệng
- 2 em đọc, lớp đọc thầm
+ Tổng là 28, tỉ 3 lần.
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
 Đoạn thứ hai dài là:
 28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1: 21m.
 Đoạn 2: 7m.
- 2 em nêu BT, lớp đọc thầm.
+ Tổng: 12, Tỉ bằng 1/2
+ Là 1/2
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 - 2 em chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là: 12 – 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: Nam: 4 bạn.
 Nữ : 8 bạn
- 2 em đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Tổng là 12; Tỉ chưa biết.
- HS làm theo cặp (1 nhóm làm và phiếu gắn bảng)
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. 
Ta có sơ đồ:
Số lớn
	72
Số bé
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
 Đáp số: Số lớn: 60.
 Số bé: 12 
- 2 em nêu y/c.
+ Nêu bài toán và giải bài toán theo sơ đồ.
+ Một cửa hàng nhận hai thùng đầu có tất cả 180 l. Trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chữa bao nhiêu lít dầu ?
- HS làm bài vào vở.
- 3 em nêu bài giải. Lớp viết bài vào vở.
- 1 - 2 em nêu miệng.
............................&&&&&............................
Tiết 4: SINH HOẠT:
TUẦN 28
I. Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Tuần này bước sang học kì II được 2 tuần nhìn chung các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	- Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Có đủ ghế ngồi chào cờ
 	- Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng, 
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập
	- Thực hiện nội quy đề ra
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_2_cot_chuan_kien_thuc.doc