I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich,
Ga- li- lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK ; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có).
TuÇn 27 Thø hai ngµy 7 th¸ng 3 n¨m 2011 Chµo cê ****************************** ThĨ dơc ( Gv d¹y chuyªn lªn líp ) ******************************* To¸n ( So¹n chi tiÕt ) ******************************* TËp ®äc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich, Ga- li- lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK ; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả cảm : Những Gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể :Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết) ; giọng dũng cảm Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển) Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăn ( Khuất tên cướp biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec –nich và Ga –ghi-lê. GV giới thiệu chân dung Hai nhà khoa học (nếu có). 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài ; đọc 2-3 lượt. Đoạn 1 : Từ đầu. Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.) Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bị xét xử). Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí). - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài Gợi ý trả lời các câu hỏi : - Ý kiên 1 của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? (Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng của các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-pec-nich đã chứng minh ngược lại : chính trái đất là một hành tinh quay xung mặt trời (nếu có) - Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì ? (Ga-ghi-lê viết sách nhằmủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pich-nich) - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ? (Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời ). -Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào ? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga –ghi-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lí khoa học.) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị tiết sau : “ Con sẻ”. ******************************* Thø ba ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2011 LuyƯn tõ vµ c©u CÂU KHIẾN I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến. 2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét). - Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (Phần luyện tập). - Một số giấy để HS làm BT2 – 3 (Phần luyện tập). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước (MRVT : Dũng cảm) 3 Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hằng ngày chúng ta thường xuyên phải nhờ vả ai đó, khuyên nhủ ai đó hoặc rủ những người thân quen cùng làm việc gì đó. Để thực hiện được những việc như vậy, phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu để nhận diện và sử dụng cầu khiến. b)Phần nhận xét Bài tập 1,2 - GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu : Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! +Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. +Dấu chấm than ở cuối câu. Bài tập 3 - Tự đặt để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. - GV chia bảng làm hai phần. -Cả lớp GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nên yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vảcủa mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. -GV : những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. b.Phần ghi nhớ GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. c. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi bảng viết 1 đoạn văn. Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta. Đoạn b : - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Đoạn c : - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! Đoạn d : - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của BT2 ; nhắc HS : trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải BT. Cuối các câu khiến thường có dấu chấm. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm nhiều câu khiến. VD - Hãy viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (TV4 – tầp, tr 53) Bài tập 3 -GV nhắc HS : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn. -GV phát phiếu một số em, phiếu có lời giải đúng dán bài làm lên bảng lớp. VD +(Với bạn) : Cho mình mượn bút của bạn một tí ! + (Với anh) : Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé ! +(Với cô giáo) : Em xin phép cho em vào lớp ạ ! 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ nội dung bài học, viết vào vở 5 câu khiến. - Dặn những HS xem trước “Cách đặt câu khiến”. ******************************* ThĨ dơc ( Gv d¹y chuyªn lªn líp ) ******************************* To¸n KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII) ******************************* KĨ chuyƯn KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : - HS đọc một câu chuyện về lòng dũng cảm đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm (nếu có ). Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về lòng dũng cảm. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm của những con người có thực đang sống chung quanh các em. b) Hướng dẫn HS kể chuyện + Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Một HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định yêu cầu của đề bài. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia). Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi ý đề tài KC. DV : Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đưổi bắt cướp, bảo vệ dân của một chú công an ở phường tôi tuần qua./ Tôi muốn kể câu chuyện về một lần đã đấu tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ./ c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp và GV bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện lôi cuốn nhất. 4. Củng cố – dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu của HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân ( hoặc viết lại vào vở câu chuyện vừa kể ở lớp). - Dặn HS xem trước bài kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng tuần 29. ******************************* Thø t ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2011 MÜ thuËt ( Gv d¹y chuyªn lªn líp ) ******************************* To¸n HÌNH THOI I - MỤC TIÊU Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. - Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và một số đặc điểm củ hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ một số hình như trong bài 1 (SGK). + Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu khoét lỗ, để có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi. - HS : + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm ; thước kẻ ; ê ke ; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 2HS lên bảng sửa bài. Dạy bài mới : Hình thành biểu tượng hình thoi - GV cùng HS cùng lắp ghép mô hình ... biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung : bãi biển phẳng ; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát ( nếu có). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. *Bước 1 : GV chỉ lên bảng đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Thành phố Hồ Chí Minh ( hoặc ngược lại đối với HS ở các tỉnh phía nam, từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội) : xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa các lãnh thổ Việt Nam, phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn ; phía đông là biển Đông. Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ) HS cần : +Đọc tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng. +Nhận xét : Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. GV bổ sung : Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng đó. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ Bước 3 : - GV cho HS quan sát một số tranh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây. - GV giới thiệu núi lan ra biển trước khi đọctên các đồng bằng để HS thấy rõ hơn lí do gì đồng bằng miền Trung nhỏ, hẹp. 2.Khí hậu sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam. * Hoạt động 2 : Bước 1 : GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1. HS cần : chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng. Bước 2 : GV giải thích vai trò “ bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C ; nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290C. Từ đó HS thấy rõ hơn vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã. Bước 3 : GV nêu : gió tây nam mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng, gió này người dân thường gọi là gió “ lào” do hướng thổi từ nước Lào sang. Tổng kết bài : - GV yêu cầu HS : + Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung. +Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía nam của duyên hải ; về đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và mưa bão vào nhũng tháng cuối năm của miền này. Gợi ý giải đáp : Câu 2, ý d : núi lan ra sát biển nên đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp. 4. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét ưu, khuyết điểm. ******************************* Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2011 To¸n LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ? Dạy bài mới : Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên. Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi đơn vị đo : 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70cm. HS cả lớp nhận xét GV kết luận. Bài 2 : Vận dụng công thức tính`diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn. Bài giải Diện tích miếng kính là : 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số : 140 cm2 Bài 3 : a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. b)Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. Bài 4 : Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động ghép hình. HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài. 4. Củng cố – dặn dò : Nhận xét ưu, khưyết điểm. Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập chung” ******************************* KÜ thuËt ******************************* TËp lµm v¨n TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã được thấy, cô giáo chỉ rõ. 2. Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu.) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi ( phiếu phát cho từng HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài ; + Những ưu điểm chính. VD : xác định đúng đề bài , kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS. + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. - Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS. - Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS. Hướng dẫn HS chữa bài + GV phát phiếu học tập cho từng HS. + GV phát phiếu học tập cho từng HS. + Có thể đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. + GV theo dõi, kiểm tra. - Hướng dẫn chữa lỗi chung : + GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp. + Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được). - GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo cách hay hơn. 4.Củng cố – dặn dò : -GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL , chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII. quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. ******************************* Khoa häc : NhiƯt cÇn cho sù sèng I – MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt độ với sự sống trên Trái Đất. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 108, 109 SGK. - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ những loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt độ khác nhau. III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : +Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI AI NHANH AI ĐÚNG. + Mục tiêu : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt độ khác nhau. * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức. GV cử từ 3 – 5 em làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. Bước 2 : Phổ biến cách chơi hoặc luật chơi. - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời. - Đội nào lắc chuông trước trả lời trước. - Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt theo thứ tự lắc chuông. - Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi. Bước 3 : Chuẩn bị. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin vừa sưu tầm được. - GV gợi ý với HS làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá ghi chép. Bước 4 : Tiến hành GV (hoặc giao HS) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Bước 5 : Đánh giá, tổng kết - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. - GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần. Kết luận Như mục bạn cần biết trang 108 SGK. * Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT. * Mục tiêu : Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành : - GV nêu câu hỏi : Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? - GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên. Ví dụ : + Sự tạo thành gió. + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. + Sự hình thành mưa, tuyết, băng. + Sự chuyển thể của nước. +. Kết luận Như mục Bạn cần biết trang 109 SGK. 4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau “Ôân tập : vật chất và năng lượng”.
Tài liệu đính kèm: