Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Tiết 5 Đạo đức

Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

I,Mục tiêu:

- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình

II, Tài liệu và phương tiện:

- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.

- Bài hát Cho con.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 1/11/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1  Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
I, Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Tiết 3 Toán
Nhân một số với một tổng.
I, Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
II, Đồ dùng dạy học:
Bảng bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
 1. định tổ ổn chức : (2’) - Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính giá trị của biểu thức: 
3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
 * Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
* Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
C.Thực hành:
MT: Thực hiện nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu hs hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs phát biểu thành lời quy tắc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
Tiết 4 Chính tả
Nghe – viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúngbài CT ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a/b
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn hs luyện viết:
- Gv đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Gv lưu ý hs viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c.Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/sh.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs đọc bài viết.
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,..
- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
Tiết 5 Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I,Mục tiêu:
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II, Tài liệu và phương tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát Cho con.
III, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
3.Dạy học bài mới: (28’)
a. Khởi động:
- Gv bắt nhịp cho hs hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
b.Tiểu phẩm: Phần thưởng.
MT:Giúp hs hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?
- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
c. Bài tập 1:
 MT: Hs biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
d.Bài tập 2:
MT:Hs biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
- Nhận xét.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
Ngày soạn: 2/11/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Toán
Nhân một số với một hiệu.
I, Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
II, Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’) - Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 5 x ( 8 + 9) = ?
 ( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
3.Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài :
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x5
* Nhân một số với một hiệu:
 a x ( b – c) = a x b – a x c.
c.Thực hành:
MT: Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài, hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu).
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tính.
Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức.
3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x5 = 21 – 15 = 6.
 3 x ( 7 – 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs phát biểu quy tắc bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài theo mẫu.
a
b
c
a x ( b – c)
a x b – a x c
3
7
3
6
9
5
8
5
2
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
 40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
 30 x 175 = 5250 ( quả)
 Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3
Tiết 2 Luyện từ và câu
ý chí – nghị lực.
I, Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (Bt2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Gv giúp hs hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài tập.
- Hs chữa bài vào vở.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải.
chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí.
chí khí, chí chương, quyết chí.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó ... êng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa vin-xi, v-rô-ki-ô) ; bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện. Lê-ô-nác-đô đa-vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. (trả lời được các CH trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc bài “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc, tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Giải nghĩa từ: Phục hưng.
- Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
* Đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò: (3’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Kể lại câu chuyện cho bố mẹ,gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1-2 nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
- Hs nêu: Vì ông đã khổ luyện nhiều năm
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Tiết 4 Lịch sử
Chùa thời Lý.
I, Mục tiêu:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.
+ Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong chiều đình
II, Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét.
3.Dạy học bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ?
c.Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
- Điền dấu x vào trước ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- Hs làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- Hs nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã,
- Hs quan sát ảnh.
- Hs hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của gv.
Tiết 5 Tập làm văn:
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I, Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
II, đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết: (32’)
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lưu ý nhắc nhở hs chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của hs.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
Ngày soạn: 5/11/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thể hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi.
III,Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1,Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản.
a.Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
b.Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.
- Học động tác nhảy.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp đội hình.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
12-14 phút
2-3 lần
phút
- Hs tập hợp hàng
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs chơi trò chơi.
- Gv tổ chức cho hs cho hs ôn tập.
+ ôn theo tổ.
+ ôn cả lớp.
- Hs quan sát mẫu.
- Hs thực hiện động tác.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 2 Toán
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
3 . Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- hướng dẫn hs làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hướng đãn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt tính và tính.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
m
3
30
23
230
m x78
234
2340
1794
17940
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- hs tóm tắt và giải bài toán:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Tiết 3 Tập làm văn
Kể chuyện – kiểm tra viết.
I, Mục tiêu:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II, đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Kiểm tra viết: (32’)
- Gv ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Gv lưu ý nhắc nhở hs chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của hs.
- Gv chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của hs.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. 
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- Hs viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- Hs nộp bài.
Tiết 4 Luyện từ và câu
Tính từ. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nắm được cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài MRVT ý chí – nghị lực.
3.Dạy bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào?
- Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được ( miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( Trắng tinh) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
c. Ghi nhớ: sgk.
d. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
- Tổ chức cho hs đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trả lời:
a, Mức độ trung bình (trắng)
b, Mức độ thấp ( trăng trắng)
c, Mức độ cao ( trắng tinh)
- Hs nêu yêu cầu.
a, Thêm từ rất vào trước trắng.
b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 lắm ngà ngọc, hơn
 ngà hơn, hơn
 ngọc 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs sử dụng từ điển, làm bài.
Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, đỏ chót
Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng,..
Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót,
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu với các từ bài 2.
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 12
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn hạn chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
Đi học đều, đúng giờ 
Trong lớp một sô em còn chưa chú ý nghe giảng. (Sinh, Ly)
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 13
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 12 chuan KTKN.doc