Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục đích, yêu cầu :

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức, vẫn quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .

 HS: SGK, vở,.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Ngày soạn:26 / 3 / 2012.
 Ngày giảng : Thứ 2 ngày 05 tháng 3 năm 2012.
Tiết 54 Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu : 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức, vẫn quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
 HS: SGK, vở,...
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Ga – v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề 
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại . 
* Đọc diễn cảm: 
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Con sẻ
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của chúa trời . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .)
+ Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních . 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời )
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .â 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời, tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình. Ga - li - lê đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học. 
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Tiết 135 Toán 
Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
 - Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - HS làm đúng bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
 - Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. 
II. Chuẩn bị : 
 Giáo viên : Phiếu bài tập .
 Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
 b) Luyện tập :
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau .
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm phân số của một số . 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại . 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Tìm số xăng lấy ra lần sau .
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần .
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho . 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học .
 - Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải : 
 - Số ki - lô - gam cà phê lấy ra lần sau là: 
 2710 x 2 = 5420 ( kg )
- Số ki - lô - gam cà phê lấy ra cả 2 lần là:
 2710 + 5420 = 8130 ( kg)
 - Số ki - lô - gam cà phê còn lại là trong kho là : 23450 - 8130 = 15320 ( kg ) 
 Đáp số : 15320 kg cà phê .
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
 2 HS lên làm bài trên bảng .
a/ Rút gọn các phân số :
b/ Những phân số bằng nhau là : và 
+ Nhận xét bạn bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe hướng dẫn .
- Tự làm vào vở .
- 1 HS lên bảng giải bài .
a/ Phân số chỉ ba tổ học sinh là :
 b/ Số học sinh của ba tổ là :
 32 x = 24 ( bạn )
 Đáp số : a/ 
 b/ 24 bạn 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là :
 15 x = 10 ( km )
 - Anh Hải còn phải đi một đoạn đường nữa dài là :
 15 - 10 = 5 ( km )
 Đáp số : 5 km 
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Lần sau lấy ra số lít xăng là :
 32850 : 3 = 10950 ( lít )
 - Cả hai lần lấy ra số lít xăng là :
 32850 + 10950 = 43800 ( lít )
- Số lít xăng ban đầu trong kho có là 
56200 + 43800 = 100 000 ( lít )
 Đáp số : 100 000 lít
+ HS nhận xét bài bạn .
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tiết 27 Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
 - Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
 - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
 - Gd HS tham gia tốt các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK Đạo đức 4. Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
 HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy – học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em
 + Thế nào là hoạt động nhân đạo?
 + Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : - GV ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 Những việc làm nào sau là nhân đạo ?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
 - GV kết luận:
 + b, c, e là việc làm nhân đạo.
 + a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39)
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
ịNhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
 - GV kết luận:
 + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu  )
 + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 - GV kết luận:
 Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
* Kết luận chung :
 - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” SGK/38.
3.Củng cố-Dặn dò:  ... ạnh để soát lỗi .
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp 
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
+ Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV .
- Dặn HS học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II.
- 2 HS đọc lại đề bài . 
+ Lắng nghe GV .
- 2 HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu .
+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soát lại lỗi.
- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp.
+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng .
- Lắng nghe .
+ Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập .
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TIẾT 27
Địa lí : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
 - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng chế biến thủy sản,...
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối : khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển.
 - Gd HS yêu cảnh vật và con người ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 
II.Chuẩn bị :
 GV: Bản đồ dân cư VN.
 HS: SGK, vở,... 
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 - Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1) Dân cư tập trung khá đông đúc :
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .
+ Dân tộc nào sống chủ yếu ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
- HS nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
 GV nhận xét, bổ sung.
 2.Hoạt động sản xuất của người dân :
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
 - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . 
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
 Mía
 Lúa
ngô
Gia súc
Bò
trâu
Tôm
 Cá
Muối
 - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng.Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS khá, giỏi:
+ Vì sao người dận ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối?
 - GV giải thích thêm:
 + Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
 + Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
 - GV kết luận 
4.Củng cố : 
 - GV yêu cầu HS:
 + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây).
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thủy sản
 +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
 +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
- HS quan sát và trả lời .
- Dân tộc Kinh, Chăm, ...
- HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
- HS lên bảng điền .
- HS thi điền .
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- Vì có khí hậu nóng và có nguồn nước ven biển
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS lên điền vào bảng.
- 3 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS cả lớp.
TIẾT : 27 
Kĩ thuật: Lắp cái đu 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS chọn đúng, đủ số liệu các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu theo mẫu.
 - HS khéo tay: Lắp ược cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu giao động nhẹ nhàng.
 - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
 - Gd HS đảm bảo an toàn khi lắp ghép, giữ gìn vệ sinh
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Mẫu cái đu lắp sẵn 
 HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:
 + Cái đu có những bộ phận nào ?
 - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
 - GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
 - GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại.
 - GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
 b/ Lắp từng bộ phận
 - Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình lắp, GV có thể hỏi:
 + Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
 - Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
 + Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ?
 - Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.
 GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh.
 GV hỏi: Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
 - GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
 d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết
 - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp.
 - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát vật mẫu.
- Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu.
- HS quan sát các thao tác.
- HS lên chọn.
- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục.
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- HS lên lắp.
- 4 vòng hãm.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
I. Mục đích, yêu cầu :
 - Đánh giá các hoạt động tuần 27 phổ biến các hoạt động tuần 28.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
 - Gd HS ý thức tự giác trong mọi hoạt động .
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 28.
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III. Hoạt động dạy – học::	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh 
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 
1. Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
- Tuyên dương: 
- Nhắc nhở:
2. Phổ biến kế hoạch tuần 28
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
- Về học tập luôn làm bài và học bài đầy đủ.
- Về lao động tham gia tốt, đầy đủ
- Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
- HS cùng thực hiện
Hoạt động ngoài giờ: Giáo dục an toàn giao thông.
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS nắm được luật an toàn giao thông và các quy tắc giao thông, các biển báo, tín hiệu về giao thông đường bộ, đường thủy,...
 - HD tham gia và chấp hành tốt về an toàn giao thông
 - Gd HS luôn có ý thức và tham gia tốt các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Nội dung về an toàn giao thông, một số biển báo,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
b) Tìm hiểu bài:
 - GV gọi HS nêu một số điều luật quy định về an toàn giao thông cho người đi bộ.
- Giáo dục HS đi đường phải đảm bảo an toàn
- Nêu tên các biển báo giao thông mà em biết
- GV kết luận: Cần chấp hành tốt về luật di đường, đảm bảo tốt an toàn giao thông
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu một số quy định về an toàn giao thông.
- GV nhận xét giờ học
Dặn: Về thực hiện tốt về an toàn giao thông cho bản thân mình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- HS tự nêu
+ Đi đường thì phải đi về bên phải, đi xe đạp phải đúng kích cỡ, không đi hàng dàn ngang, hàng 2, hàng 3, đi đúng phần đường giành cho người đi bộ.
+ HS nêu và giải thích rõ các biển báo mà em biết
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS thực hiện lời dặn của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc