Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( Những quy định liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- HS nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: Vở thực hành đạo đức.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định: Hát.
II. Kiểm tra: ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào?
III. Bài mới:
Tiết 2: Đạo đức Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1) A. Mục tiêu: - HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( Những quy định liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - HS nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập. - HS: Vở thực hành đạo đức. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm : - Trình bày: GV nhận xét - kết luận. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - GV nhận xét chung, kết luận: 4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. - GV giao tình huống cho các nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Gọi Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét - kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ? - Nhóm trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bài giờ sau thực hành. * Điều chỉnh: ........................................................................................................ ............................................................................................................................... Tiết 3: Toán Bài 136: Luyện tập chung. A.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng dạy - học: GV + HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi bảng 2) Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. * Bài 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _____________________________________________ Tiết 4: Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 1). A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhận vật trong văn bản tự sự. - HS có ý thức ôn tập. B. Đồ dùng dạy học. GV: - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. HS: SGK TV4. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: HS chuẩn bị. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. * Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Bốn anh tài. - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nhận xét bổ sung, - Gv nhận xét chung chốt ý đúng: Tên bài Nội dung Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của anh em Cẩu Khây. - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước,Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. Anh hùng lạo động Trần Đại Nghĩa. - Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Trần Đại Nghĩa. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ ôn tập. - Tuyên dương một số HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ học sau: Ôn tập. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________________ Tiết 5: Khoa học: Bài 55: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (Tiết 1). A. Mục tiêu: Ôn tập củng cố về: - các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. - HS có ý thức tự giác ôn tập. B. Đồ dùng dạy học: * Dự kiến: Cả lớp, nhóm, cặp. GV: - Phiếu học tập câu 1,2. HS: Vở bài tập, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? 2 HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài ôn: 1) GT bài: Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập. - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm. - Nhóm trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tự như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà: Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... - Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ................................................................................................................................ ________________________________________________________________ Ngày soạn: 21 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 / 3 / 2010 Tiết 1: Toán Bài 137: Giới thiệu tỉ số. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại - Biết đọc, viết tỉ số của hai số. - GD học tính nhanh nhẹn khi làm toán. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như phần bài học ( Chưa viết nội dung). HS: SGK, Thước kẻ. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2) Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay Đọc là: Năm chia bảy hay năm phần bảy. ? Tỉ số này cho biết gì? - số xe tải bằng số xe khách. ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay ? Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. ? Tỉ số này cho biết gì? - Số xe khách bằng số xe tải. 3. Giới thiệu tỉ số a:b ( b#0 ) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - HS nghe. 4.Thực hành: * Bài 1: - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nhận xét, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là ) b. Tỉ số của a và b là: c. Tỉ số của a và b là: d. Tỉ số của a và b là: * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu? - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV và HS theo dõi - nhận xét. 1 HS nêu. - HS theo dõi, làm bài vào vở, 2 HS lên bảng ... ộng 2: Đánh giá kết quả: - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu giao động nhẹ nhàng. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung và đánh giá. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tốt. V. Dặn dò: - Về nhà học bài, thực hành lắp cái đu ở nhà. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________________________________ Ngày soạn: 24 / 3 / 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 / 3 / 2010. Tiết 1: Tập làm văn Kiểm tra giữa học kì II ( Đề do nhà trường ra) ____________________________________________ Tiết 2: Thể dục GV chuyên dạy ____________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 140: Luyện tập A. Mục tiêu: - HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán cho HS. - HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng dạy - học: GV + HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: Bài làm ở nhà của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Bài tập. * Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : ?m Đoạn 1: ׀——׀——׀——׀ ?m 28m Đoạn 2: ׀——׀ Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. * Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. ? Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài, - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: ׀——׀——׀——׀——׀——׀ ? 72 Số bé: ׀——׀ Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 72; Số bé : 12. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái xây dựng bài. V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh:.......................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________________ Tiết 4: Khoa học Bài 55: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Ôn tập về: Các kĩ năng quan sát thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. - Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. - HS có thức ôn tập. B. Đồ dùng dạy học: Theo dặn dò tiết trước. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: HS chuẩn bị đồ dùng. III. Bài ôn: 1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng nhất định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. 2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế.. ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Gv nhận xét, chốt ý đúng: - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương một số HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh;......................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể. Sinh hoạt tuần 28 I. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. 1. Đạo đức. - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. - Trong tuần không có hiện tượng đánh chửi nhau. 2. Học tập. - Các em đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng. Tuyên dương: Náng, Sung, Tráng,... - Bên cạnh đó còn một số em chưa học bài và làm bài trước khi đến lớp. Phê bình: Thắng, Lùng, ... 3. Các hoạt động khác: - Ra thể dục đều. - tưới và chăm sóc hoa thường xuyên. - Vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ. - Một số em vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ: Đàng, Của, Náng,... Phê bình một số em chưa vệ sinh sạch sẽ: Lử, Đánh,... II. Phương hướng tuần 29. - Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần 100%. - Làm bài tập và học bài ở nhà. - Vệ sinh xung quanh trường lớp, chăm sóc bồn hoa thường xuyên. - Thực hiện tốt luật ATGT, Tuyên truyền với bố mẹ, người thân hết sức cẩn thận khi đốt nương rẫy phòng chống cháy rừng... ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Thể dục: Bài 55: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn: Đá cầu, Ném bóng, học cách cầm bóng. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn nhảy dây - KTBC: Tập bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL:+ + + + G + + + + + + + + 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. b. Ném bóng: - Học cách cầm bóng: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007 ------------------------------------------------ Tiết 5: âm nhạc: Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - Hs biết bài hát có thể tình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày, lễ hội, tập trình bày cách đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình sôi nổi. II. Chuẩn bị. - GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. - HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. B. Bài mới: 1. Phần mở đầu. - Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. 2. Phần hoạt động. Nội dung : Học hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan. - GV giới thiệu thêm về bài hát. - Hs lắng nghe. * Hoạt động 1: Dạy hát. - Gv hát từng câu. - Hs hát theo. - Gv hát cả đoạn bài hát: - Đoạn 1: gồm 4 câu. - Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Gv hát từng đoạn. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. - Hs thể hiện. - Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ. - Hs nghe và thực hiện theo. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát. - Gv đệm: - Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp. - Chia lớp thàh hai nửa: - Đoạn 1 hát đối đáp, mỗi nửa hát một câu. - Đoạn 2: Tất cả cùng hát hoà giọng. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Phần kết thúc. - Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp. - Chia lớp thành 2 nửa thực hiện. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. - Lớp vn thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Thể dục: Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn:. Trò chơi: "Trao tín gậy" 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTH - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Thi nhảy dây GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. b. Trò chơi vận động: "Trao tín gậy" - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. * ĐHTL: T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: