Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát,rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài).

 - Cảm nhận vẻ đẹp của quê hương Lào Cai .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Khởi động

 - Nhận xét bài kiểm tra định kì

 - Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.

* GTB: nêu yêu cầu tiết học

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: 
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét đầu tuần 
==============================
Tiết 2 : Tập đọc
 Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát,rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài). 
 - Cảm nhận vẻ đẹp của quê hương Lào Cai .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động 
 - Nhận xét bài kiểm tra định kì 
 - Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
* GTB: nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : đọc đúng các câu , từ, đoạn.
- G/v gọi h/s đọc bài .
- Bài chia mấy đoạn ?
- Đọc đoạn :
Lần 1 kết hợp sửa phát âm.
Lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc lần 3
- Đọc cả bài 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các CH; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 
 + Đọc thầm đoạn 1- 
- Khi đọc đoạn 1, các em hình dung điều gì ?
- Nêu ý đoạn 1 ?
+ Đọc thầm đoạn 2
- Nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
- Nêu ý đoạn 2 ?
+ Đọc lướt đoạn còn lại :
- Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa ?
- Nêu ý đoạn 3 ?
 - Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả ?
- Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa như thế nào ?
- Nêu ý chính bài ?
Hoạt động 3 : Biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 
- Đọc nối tiếp cả bài:
- Tìm cách đọc bài:
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc 
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết 
- Thi HTL:
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
- 1 Hs đọc.
- 3 đoạn :
- Luyện đọc đọc nối tiếp theo theo đoạn
-Luyện đọc đoạn
- thi đọc đoạn
- 1 h/s đọc
- H/s lắng nghe.
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo,  rừng cây âm âm...
* Phong cảnh đường đi Sa Pa.
- Thảo luận theo cặp 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu : Nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo .núi tím nhạt.
* Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
* Cảnh đẹp SaPa.
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD : 
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
- Những bông hoa chuối rực lên như ...
- Nắng phố huyện vàng heo.
- Sương núi tím nhạt....
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- 3 HS đọc.
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc theo cặp.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
 * Củng cố, dặn dò: 
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của Sa Pa ?
- Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà
===================================
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại 
	- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng va tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng nhóm làm bài tập 
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động
 - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ?
 - Giới thiệu bài.
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại 
 * Bài 1.
- Hs làm bài bảng con 
 - Tỉ số của a và b là gì ?
* Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
 * Bài 2.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
a.a = 3 ; a = 5 ; a = 12 ; 
 b 4 b 4 b 3
 a = 6 ; 
 b 8
- Hs đọc yêu cầu bài.
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
1
5
1
7
2
3
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
 Hoạt động 2 : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng va tỉ số của hai số đó.
 * Bài 3.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
- Làm bài vào nháp .
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 - Muốn tìm hai số biết tổng và tỉ ta làm thế nào ? 
 * Bài 4. 
Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm hai số biết tổng và tỉ ta làm thế nào ? 
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1 số thứ hai.
Ta có sơ đồ: 7
Số thứ nhất:|----|
Số thứ hai :|----|----|----|----|----|----|----|
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài :75 m
 *Củng cố- dặn dò:
- Muốn tìm hai số biết tổng và tỉ ta làm thế nào ? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
=================================
Tiết 4: Chính tả
 Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục đích - yêu cầu :
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. 
	- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b 
 - Lắng nghe và viết đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động 
 - Học sinh viết từ khó : Làm ; nắng ; lên đường ; làm nên .
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số
- Đọc bài chính tả .
- Đọc thầm đoạn văn .
- Mẩu chuyện có nội dung gì ?
- Viết từ khó, dễ lẫn khi viết bài ?
 Hoạt động 2 : Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b 
 - Gv đọc cho hs viết .
- Gv đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc to.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
VD : ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Hs viết bài.
- Hs soát lỗi .
- Gv thu chấm một số bài .
 * Bài 2a. - Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4 
- Trình bày : 
- Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
 *Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. 
- Lớp bổ sung, trao đổi.
- VD : Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
 - Làm bài theo cặp 
 - Các từ cần điền : nghếch ; châu ; kết nghệt ; trầm ; trí .
 * Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà .
===============================
 Tiết 5: Đạo đức
 Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS) 
	- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 
	- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. 
	- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. 
* KNS : Tham gia giao thông đúng luật, phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động 
* Trò chơi “Truyền quà” 
 - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? 
- Em làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
* GTB: nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 
 + Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi .
- Gv phổ biến cách chơi :
+ Khi Gv giơ biển báo lên, hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
- Các nhóm về vị trí .
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD :
Biển báo hiệu đường 1 chiều, Tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
+ Cách tiến hành: 
- Thảo luận N4 .
- Trình bày :
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận .
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
 Hoạt động 3 : Điều tra thực tiễn 
 + Cách tiến hành :
- Gv nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét .
+ Kết luận: 
- Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
 *Củng cố- dặn dò
 - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 ============================
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Du lịch - thám hiểm
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2) bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. 
- Yêu thích cảnh thiên nhiên tươi đẹp , có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động 
 - Kể tên các loại kể đã học .
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 :Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2)
 * Bài 1. 
- Tổ chức hs làm bài miệng.
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nhận xét , bổ sung.
- Gv chung chốt ý đúng:
 - Thế nào là du lịch ?
 b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
 *Bài 2. 
 - Thế nào là thám hiểm ?
- ý đúng : c : Thám hiểm c ... n chi tiết và lắp theo hình .
+ Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe .
- Nêu tên và số lợng chi tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe ?
+ Lắp thành xe và mui xe .
- Khi lắp thành xe và mui xe cần chú ý gì ?
+ Lắp trục bánh xe .
- Nêu thứ tự từng chi tiết ?
c. Lắp ráp xe nôi .
- Khi lắp các bộ phận hoàn chỉnh cần lắp ráp xe nôi .
d. Tháo rời các chi tiết ra . 
- Nêu phần ghi nhớ bài .
- H/s quan sát .
- 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe..
- Để cho các em bé nằm và dạo chơi .
- H/s đọc các chi tiết SGK - T 85
- H/s chọn và lắp các chi tiét cho đúng và đủ .
- H/s quan sát hình 2- SGK và xe nôi đã lắp .
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài .
- H/s quan sát hình 3 - SGK .
- 2 h/s lên lắp, lớp quan sát, nhận xét .
- H/s quan sát hình 4 .
- Cần 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài .
- H/s trả lời câu hỏi SGK .
- H/s quan sát hình 5.
- Vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
- H/s quan sát hình 6.
- H/s nêu .
- G/v cùng h/s lắp hoàn chỉnh xe nôi .
- G/v cùng h/s KT sự chuyển động của chiếc xe .
- G/v cùng h/s tháo rời, xếp gọn .
- 3, 4 h/s nêu .
* Củng cố - dặn dò :
 - Nêu quy trình lắp xe nôi ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò về nhà .
=================================
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 
Tiết 1: Tập làm văn
 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ) 
	- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 
 - Yêu quý các loài vật nuôi .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: Chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động 
 - Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP 
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
 *Bài 2. 
- Phân đoạn bài văn
 - Một bài văn bao gồm mấy phần ?
 - Là những phần nào ?
- Bài chia 4 đoạn : 
Đ1 : Từ đầu...tôi đấy.
Đ2 : Tiếp ...đáng yêu.
Đ3 : Tiếp ...một tí.
Đ4 : Còn lại.
 * Bài 3. :
- Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì ?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
- Mở bài : 
Đ1: GT con mèo sẽ được tả trong bài.
- Thân bài : 
Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
- Kết bài :
 Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
 * Bài 4.
- Một bài văn bao gồm mấy phần ?
 - Là những phần nào ?
 * Ghi nhớ
 Hoạt động 2 : Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà 
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Trình bày .
- Gv nhận xét tuyên dương hs có dàn bài tốt.
- Mở bài ?
- Thân bài ?
- Kết luận?
- 3 phần 
 - Mở bài , thân bài , kết luận .
- Hs rút ra kết luận.
- 3,4 hs đọc.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng từng phần, lớp nhận xét , bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
VD dàn bài văn tả con mèo.
- Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
1. Ngoại hình của con mèo : Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo : 
+ Hoạt động bắt chuột : Động tác rình, vồ,..
+ Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
- Cảm nghĩ chung về con mèo.
 * Củng cố - dặn dò.
 - Một bài văn miêu tả con vật bao gồm mấy phần ? Là những phần nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà .
================================
 Tiết 2 : Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
 - Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động 
 - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới
 Hoạt động 1 : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 *Bài 1. 
- Làm bài vào nháp .
- Gv cùng hs nhận xét , trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
2
3
30
45
36
1
4
12
48
 * Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng một phần mấy số thứ nhất. Ta có sơ đồ :
- Muốn tìm hai số biết hiệu và tỉ ta làm thế nào ? 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1số thứ nhất. 10
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : |---|---|---|---|---|---|---|---|--- Số tthứ hai |---| 738
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
 * Bài 3. 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm số kg gạo ở mỗi túi ta phải tính gì ? 
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là :
10 + 12 = 22 (túi)
Số Kg gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp : 100 kg.
 Gạo tẻ : 120 kg.
 * Bài 4.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
 - Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách chia làm bao nhiêu phần ?
 - Muốn tìm độ dài mỗi đoạn đường ta làm thế nào ?
 - HS nêu yêu cầu.
 - Lớp làm bài vào vở.
Tổng số phần bằng nhau là :
3+ 5 = 8 ( Phần )
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách 
840 : 8 x 3 = 315 ( m )
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường 
 840- 315 = 525 ( m ) 
 Đáp số : 315 m ; 525m 
 * Củng cố - dặn dò.
- Muốn tìm hai số biết hiệu và tỉ ta làm thế nào ? 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà .
================================== 
Tiết 3 : địa lí 
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: 
	+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. 
	+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. 
	HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: Trồng nhiều mía, nghề đánh ca strên biển ... 
	+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: Cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. 
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
	- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động 
- Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối ?
* GTB: Nêu yêu cầu tiết học
2.Bài mới:
 Hoạt động 1 : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 
+ Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
- Hs quan sát và nêu:
- Các dải ĐBDH miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển ? 
Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- Nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết ?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trước lớp:
- VD : 
Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa Lò( Nghệ An); Thiên Cầm (Hà Tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Huế )...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển .
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
- Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDH miền Trung có tác dụng gì đối với người dân ?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
+ Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
 Hoạt động 2: Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: Trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển ... 
+ Cách tiến hành: 
- ở đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
- Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào 
- Công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
- Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường ?
- Bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
- Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì ?
- Ngành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
- Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất nào ?
- Hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
+ Kết luận : Gv tóm tắt ý chính trên.
 Hoạt động 3 : Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: Cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. 
+ Cách tiến hành:
- Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng 
đồng bằng duyên hải miền Trung ?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka- tê mừng năm mới của người Chăm.
- Mô tả Tháp Bà H13 ?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
- Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà ?
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần .
- Thể thao: Bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
+ Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
 *Củng cố - dặn dò.
 - Em có hiểu biết gì về hoạt động sản xuất của đồng bằng duyên hải miền Trung ?
 ==================================
Tiết 4: Thể dục
Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 ==================================
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 29
I. Mục tiêu :
- Đánh giáđộng tuần 29 về các mặt : Học tập, nền nếp, tu dưỡng đạo đức, ngoại khoá.
- Thông báo kế hoạch tuần 30.
II. Lên lớp :
 Hoạt động 1 : Kiểm điểm trong tổ 
 - 3 tổ tự kiểm điểm 
 - Tổ trưởng lên nhận xét chung 
 - Nhận xét của lớp trưởng
 Hoạt động 2 : Nhận xét chung của GV 
- Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường, lớp .
- Thực hiện các HĐ ngoại khoá nghiêm túc
 -thể dục giữa giờ đã nhanh hơn .
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ .
- Có ý thức hơn trong giờ học, hăng hái phát biểu xây dựng bài . : 
- Lao động, vệ sinh sạch sẽ .
 Hoạt động 3 : Hoạt động tuần 30
- Tiếp tục phát huy và duy trì nề nếp học tập .
- Khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
- Tích cực tham gia các HĐ ngoại khóa .
 =====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_chuan_kien.doc