Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc

Bài 57: Đường đi Sa Pa.

I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.

 - Nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài :

 - Nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 - HTL 2 đoạn cuối bài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học.

*HĐ1:-ÔĐTC

- Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29. 
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Bài 141: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
	- Hs giải được bài toán về" Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 -KTBC:
 Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
*HĐ2 - Bài 1:Viết tỉ số của a và b
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
*HĐ3 - Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
*HĐ4- Bài 3: Hs Tìm được hai số khi biết tổng và tỉ
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ5 - Bài 4 :Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:__
Số thứ hai: _______________
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: ______
Chiều dài : _________
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
*HĐ6: Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
Tiết 3: Tập đọc
Bài 57: Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu
	- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
	- Nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài :
	- Nêu được ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
- Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
*HĐ2:Đọc đúng
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn:
 Đ1: Đầu... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Kt đọc đoạn trước lớp.
- Từng cặp luyện đọc.
- 3 Hs đọc
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
*HĐ3:Đọc hiểu 
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- Hs đọc câu hỏi 1.
 - Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
 ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
 ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
 Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
 ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
 Nêu ý chính bài?
- ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
*HĐ4: Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
 Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết )
Bài 29: Ai các nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 - Giới thiệu bài. Nêu Mt.
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe – viết và tìm hiểu nội dung
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
 Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
 Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
*HĐ3:Viết bài
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
*HĐ4:Thực hành
Bài 2a:ghép âm đầu với vần. Đặt câu với từ vừa ghép
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò.	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
Tiết : Đạo đức.
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Hs cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 -KTBC:
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
 -Giới thiệu bài.
*HĐ2:Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết được biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
*HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu được cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
*HĐ4: Trình bày được kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
*HĐ5:Củng cố –dặn dò
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Toán
Bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
Học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 -KTBC:
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
*HĐ2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
 Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Ta có sơ đồ : 
Số bé: _________
Số lớn:______________
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36;
 Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi....
Bài giải
Ta c ... ho HS hoạt động N2 mô tả cho nhau nghe về địa điểm du lịch cóthể đến tham quan 
-GV chốt bài
- HS nêu 
-Thảo luận N2
-đại diện nhóm lên giới thiệu 
-Bình chon nhóm giới thiệu hay nhất 
*HĐ4:Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết : Kĩ thuật
Bài 29: Lắp xe nôi (T1)
I.Mục tiêu
 - HS biết đúng các chi tiết và đủ các chi tiết để lắp xe nôi 
 - Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy định 
 - Rèn kĩ năng cẩn thận an toàn trong lao động 
II. Đồ dùng 
Mẫu xe nôi đã lắp sẵn 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Các hoạt động dạy và học
*HĐ1:-ÔĐTC
 -Giới thiệu bài 
*HĐ2 :Gv hướng dẫn q/s và nhận xét mẫu 
- GV cho Hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn 
Hỏi : Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận ? 
GV nêu tác dụng của xe nôi 
*HĐ3 : HD thao tác kĩ thuật 
a. GVhd HS chọn các chi tiết SGK 
Cho HS chọn các chi tiết trong SGK 
Xếp các chi tiết đã chọn 
b, Lắp từng bộ phận 
- Lắp tay kéo ( H2 – SGK )
- Lắp giá đỡ trục bánh xe( H3 – sgk) 
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe ( H4- sgk) 
- Lắp thành xe nôi vói mui xe ( H5 sgk ) 
- Lắp trục bánh xe ( H6 sgk ) 
c. Lắp ráp xe nôi ( H1 – SGK ) GV
- Lắp mẫu 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi 
d, HS HS tháo các chi tiết và sếp vào hộp 
*HĐ4: Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét giờ – VN chuẩn bị cho tiết sau
Hs quan sát 
Cần 5 bộ phận ( tay kéo, thanh đỡgiá bành xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe )
HS thực hiện 
 Lần lượt cho HS tập lắp theo trình tự trên 
- Hs Q/S và thực hiện theo Gv 
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Toán
Bài 145: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Hs giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC-KTBC:
 Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài.
*HĐ2- Bài 1:HS Tìm đúng số lớn, số bé. 
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
*HĐ3 - Bài 2 :Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải.
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ4-Bài 3:Hs Giải được bài toán có lời văn
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: _
Số thứ nhất:_____________
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
*HĐ5 - Bài 4 :HS Tìm được hai số biết tổng và tỉ số
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
*HĐ6: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu
- HS nêu được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật.
- Hs lập được dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 -KTBC:
 Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
*HĐ2: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp...đáng yêu.
Đ3: Tiếp...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
*Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
*HĐ3:Thực hành
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
Tiết 3: Khoa học
Bài 56: Nhu cầu nước của thực vật.
I. Mục tiêu:
 - Hs trình bày được nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC -KTBC:
 Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
*HĐ2: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
	* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt, sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
	* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
*HĐ3: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
	* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
 Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
 Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
-...từ lúc lúa bắt đầu cấy...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
 Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
 Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
 Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
-...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
*HĐ4:Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
Tiết 4: Thể dục
Bài 58: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
- Hs thực hiện được một số nội dung của môn tự chọn.Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Hs thực hiện được cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
* HĐ1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
* HĐ2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
* HĐ3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT:
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 29
I. Mục tiêu 
- Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 29
- Thông báo kế hoạch HĐ tuần 30.
II. Nội dung 
1/ Đánh giá hoạt động tuần 29
+ Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 29
+ GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 29
* Ưu điểm: 
 -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ 
 - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - VS trường lớp sạch sẽ 
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác.
 - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh thường xuyên.
* Tồn tại : 
- Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. 
- Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây.
2/ Kế hoạch tuần 30
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại.
- Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT
- LĐ-VS theo kế hoạch.
===============***&&&***===============

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc