Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Toán

Tiết 113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100

(CỘNG KHÔNG NHỚ)

I.Mục tiêu:

 Bước đầu giúp học sinh:

 - Nắm được cách cộng các số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) có hai chữ số; vận dụng để giải toán.

 - Hoàn thành bài tập 1,2,3.

II. Đồ dùng:

 - Các thẻ que tính 10 và một số que tính rời.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn:24/3/2012
Ngày giảng: ... / ... / .....
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết 25 - 26 : Đầm sen
I. mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài :Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
 - Trả lời câu hỏi 1,2,(SGK).
 II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài TĐ, luyện nói.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Gọi hs đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về. 
- HS 1 đọc cả bài: Khi cậu bé cắt bánh bị đứt tay có khóc không?
- HS 2 đọc cả bài: Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao?
- GV tổng kết- cho điểm.
 2. Bài mới:
- Cho HS xem tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
. GB đầu bài
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Giọng cậu em khó chịu, đành hanh.
- Cho HS nhẩm thầm
* Tiếng từ:
-> Từ: nói, một lát, lên dây cót, hét lên, vui vẻ, buồn, 
* Xác định câu:
 - GV hỏi: Bài này có mấy câu?
- Cho HS đọc câu.
- HD hs luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp.
Chơi giữa giờ
* Đoạn, bài: GV chia đoạn: Bài này có 3 đoạn
- Cho HS đọc đoạn.
- HD hs luyện đọc đoạn theo hình thức nối tiếp.
- Đọc cả bài.
GV cho điểm.
c. Ôn các vần et, oet
 1. Tìm tiếng trong bài có vần et?
- Gọi HS đọc, phân tích tiếng có vần et?
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, có vần oet?
- Cho HS xem tranh thảo luận nhóm để tìm tiếng ngoài bài có vần et, có vần oet?
+ GV tổng kết cho điểm.
3. Điền vần et hoặc oet:
tranh vẽ gì? rồi chọn vần để điền.
- So sánh et, oet?
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài, luyện đọc
* Đọc bài bảng tiết 1
* GV đọc mẫu sgk
- Gọi HS đọc đoạn1 kết hợp hỏi:
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
 + Giải thích từ: vui vẻ
- Cho HS luyện đọc lại đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 hỏi:
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- Cho HS luyện đọc lại đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 hỏi:
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
- Gọi HS luyện đọc bài.
- Bài này nhắc nhở chúng ta điều gì?
Chơi giữa giờ
3.Luyện nói:
* Cho HS nêu chủ đề:
- GV cho HS thảo luận nhóm để nêu những những trò chơi em thường chơi với anh (chị , em).
- GV tổng kết.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
- Nhắc HS không nên ích kỉ trong cuộc sống.
- VN đọc lại bài.
- Xem trước bài sau: “ Hồ Gươm”.
- 2 - 5 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- Đầm sen.
- HS nêu lại đầu bài
- HS nhẩm thầm
- HS luyện đọc từ này- đồng thanh.
- 8 câu .
- HS luyện đọc từng câu rồi đọc câu bất kì.
- HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của cô.
- HS luyện đọc đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo yêu cầu của cô.
- 1, 2 HS đọc - Đồng thanh.
- HS đọc - HS nhận xét
- hét
- 2 - 5 HS đọc.
- HS thảo luận N 4 - 6 trong th.gian (2 -4 phút).
- Đại diện N trình bày
- HS N nkhác nhận xét.
- Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
- Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
- Giống: t ở cuối, khác âm đầu, 
- 1- 4 HS đọc.
- HS nhẩm thầm
- Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em.
- HS đọc.
- Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
- HS đọc.
- Vì không có ai chơi cùng cậu.
- HS đọc.- 1 , 2HS đọc
- HS suy nghĩ trả lời
- Em thường chơi với anh (chị , em) những trò chơi gì?
- HS thảo luận nhóm 4- 6 trong thời gian (2- 4 phút).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét.
- 2HS đọc phân vai
- HS suy nghĩ trả lời
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Toán
Tiết 113: Phép cộng trong phạm vi 100 
(Cộng không nhớ) 
I.Mục tiêu:
	Bước đầu giúp học sinh: 
	- Nắm được cách cộng các số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
 - Hoàn thành bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng: 
	- Các thẻ que tính 10 và một số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Vẽ lên bảng 10 hình tròn và 5 hình vuông.
- Gọi học sinh chữa bài, nhận xét.
- 1 học sinh đặt thành bài toán dựa vào hình vẽ của cô (nói miệng)
- 1 học sinh lên bảng giải
 2. Bài mới: 
a. Trường hợp phép cộng có dạng 
35 + 24
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên các que tính.
- “Có 3 thẻ, viết 3 ở cột chục, có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị”.
- “Có 2 thẻ, viết 2 vào cột chục, dưới 3, có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị dưới 5”.
- Hướng dẫn học sinh gộp số que tính lại với nhau được tất cả mấy thẻ và mấy que tính rời?
- Được 5 thẻ viết 5 ở cột chục, 9 que tính rời, viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng.
* Bước 2: - Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột chục; đơn vị thẳng cột đơn vị 
 35 viết dấu + + 24
; kẻ ngang. 59 
- Tính từ phải sang trái. 
Trường hợp
b. phép + có dạng: 35 + 20
c. phép + có dạng: 35 + 2
2 phần này tương tự như phần a.
- Lấy 35 que tính (3 thẻ 10 và 5 que tính rời).
- Lấy tiếp 24 que tính (2 thẻ 10 và 4 que tính rời).
- Xếp 2 thẻ ở dưới 3 thẻ, 4 que tính rời dưới 5 que tính rời.
- Gộp các thẻ que tính với nhau, các que tính rời với nhau, được 5 thẻ và 9 que tính rời.
- 2 học sinh nêu cách tính.
 2. Thực hành:
+ Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
+ Bài 2:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu, 3 học sinh lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Bài 3: 
- Ghi tóm tắt: 
Lớp 1A: 35 cây
Lớp 2A: 50 cây
Cả 2 lớp có tất cả bao nhiêu cây?
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Đặt tính vào vở li và tính kết quả phép cộng.
- 1 vài học sinh nêu cách đặt tính và tính: 41 + 34 ; 6 + 43
- 2 học sinh nhắc lại tóm tắt
- 1 học sinh lên bảng giải: 
- Học sinh khác giải vào vở li
- HS chữa bài.
- Về nhà ôn lại bài.
Học trước bài sau: “Luyện tập”.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Đạo đức
Tiết 29 : Chào hỏi và tạm biệt (T 2)
I. Mục tiêu: 
 - HS có thái độ tôn trọng, lẽ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạm bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. 
II. Đồ dùng: 
	- Đồ dùng sắm vai và bài hát (Con chim vành khuyên)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
+ Tại sao cần chào hỏi, tạm biệt?
+ Đọc câu tục ngữ nói về giá trị của lời chào?
- Nx -> đánh giá
 2. Bài mới :
* Giáo viên giới thiệu 
* Tổ chức các hoạt động:
- Hoạt động 1: Bài tập 2
+ ở tranh 1, các con cần làm gì?
+ ở tranh 2, các con cần làm gì?
=>KL: SGV
- Hoạt động 2 : Bài tập 3
+ Thảo luận nội dung bài.
=> Kết luận : Không nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, rạp hát, rạp chiếu bóng, giờ biểu diễn...
+ Trong những tình huống như vậy con sẽ làm gì?
- HĐ3: Đóng vai theo BT 1
- GV giao nhiệm vụ.
- Nhận xét, đánh giá
* Liên hệ : ...
=> Đọc ghi nhớ trong vở bài tập.
 + Hát bài: Con chim vành khuyên
=> Cần nói lời chào khi gặp nhau, tạm biệt khi chia tay.
 3. Củng cố - Dặn dò:
+ Hôm nay học bài gì?
- Thực hành nói lời chào, tạm biệt.
- 2 hs trả lời.
- 2 HS nhắc lại.
- Trả lời câu hỏi trong sách.
- Chào hỏi thầy cô giáo.
- Chào tạm biệt khách.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- Có thể chào bằng cách ra hiệu: gật đầu, vẫy tay, mỉm cười....
- HS thảo luận, phân vai
- Đóng vai theo nhóm
- Cả lớp đồng thanh
- VN thực hành: Chào hỏi, tạm biệt.
 *Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Ngày soạn:24/3/2012
Ngày giảng: ... / ... / .....
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tập viết
Tiết 27 : Tô chữ hoa L, M, N 
I.Mục tiêu:
 - Học sinh tô được các chữ hoa L, M, N . 
 - Viết đúng các vần en, oen , ong, oong và các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười , trog xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập 2. (mỗi tf ngữ viết được ít nhất 1 lần). 
 - HS K - G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ và chữ mẫu L, N, M, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Cho HS viết : hiếu thảo, viết đẹp, duyệt binh, 
- Trả vở, nhận xét bài viết của học sinh
 2. Bài mới:
* G.thiệu bài - Ghi đầu bài:
* Hướng dẫn tô và viết chữ:
- Treo chữ mẫu và hỏi: Chữ L gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chỉ vào chữ L và hướng dẫn qui trình viết: Đặt bút trên dòng kẻ ngang thứ 5, lượn cong sang trái 2,5 li xiên sang phải kéo thẳng bút chạm dòng kẻ đậm hơi uốn lên. Dừng bút trên dòng kẻ ngang 1.
- Viết mẫu lần 2.
- Cho học sinh viết bảng con.
- Chỉnh và sửa lỗi cho học sinh.
- Treo chữ mẫu và hỏi: Chữ M nằm trong khung hình gì? cao mấy li, rộng mấy li ? gồm mấy nét? Đó là những nét nào? 
- Chỉ vào chữ M và hướng dẫn qui trình viết. - Viết mẫu lần 2.
- Cho học sinh viết bảng con.
- Chỉnh và sửa lỗi cho học sinh.
- Treo chữ mẫu và hỏi: Chữ N nằm trong khung hình gì? cao mấy li, rộng mấy li ? gồm mấy nét? Đó là những nét nào? 
- Chỉ vào chữ N và hướng dẫn qui trình viết. - Viết mẫu lần 2.
- Cho học sinh viết bảng con.
- Chỉnh và sửa lỗi cho học sinh.
* H. dẫn viết vần và từ ứng dụng.
- Treo bảng phụ và gọi học sinh đọc các vần và từ ứng dụng:, en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, đoạt giải.
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Phân tích tiếng có vần en, oen.
- Nhắc lại cho học sinh cách nối các con chữ, cách đưa bút. 
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Nhận xét bài viết của học sinh.
* Hướng dẫn viết vở:
- Gọi 1 em nhắc lại tư thế ngồi viết.
-  ...  
 - Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
 - Hoàn thành bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng : 
	 - Các bó que tính 10 và 1 số que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- 2 học sinh lên bảng tính
22 + 11 = ; 62 + 5 = 
32 cm + 14 cm = ;4 cm + 30cm =
- Chữa bài, nhận xét.
- Ghi kết quả nhẩm vào bảng con.
 2. Bài mới :
+ Giới thiệu phép trừ 57 - 23:
* B1: HD thao tác trên que tính.
- Có 5 thẻ viết 5 vào cột chục, 7 que tính rời viết 7 vào cột đơn vị.
- Có 2 thẻ viết 2 ở cột chục; 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị dưới 7.
- Số que tính còn lại là bao nhiêu?
- Viết 3 vào cột chục và 4 ở cột đơn vị, vào dòng cuối bảng.
* Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ.
a. Đặt tính
- Lấy 57 que tính (5 thẻ 10 và 7 que tính rời)
- Tách bớt 2 thẻ và 3 que tính rời (xếp dưới các thẻ và que tính rời đã xếp trước)
- Còn lại 3 thẻ và 4 que tính rời.
b. Tính (từ phải sang trái)
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đặt tính, tính. 
 3. Thực hành:
+ Bài 1
a. Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-Lưu ý trường hợp xuất hiện số 0.
b. Kiểm tra cách đặt tính, tính của học sinh.
+ Bài 2
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết “S” vào ô trống.
+ Bài 3
- Gọi 2 học sinh đọc bài toán.
- Ghi tóm tắt:
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn: bao nhiêu trang?
- Gọi học sinh phân tích đề bài.
- Giải bài toán.
- Yêu cầu tìm câu lời giải khác?
- 4 - 5 HS nhắc lại.
- Tính kết quả phép trừ làm luôn vào SGK.
- Đặt tính, tính vào bảng con.
- Kiểm tra kết quả từng phép tính rồi điền Đ - S.
- 2 học sinh nhắc lại
- 2 em
- Viết bài giải vào vở li
- 2 học sinh đọc bài giải.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Bài sau: Phép trừ trong phạm vi 100.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Ngày soạn:24/3/2012
Ngày giảng: ... / ... / .....
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết : 29 - 30 : Chú công
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: nâu gạch,rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).
II. Đồ dùng:
 - Mẫu vật, con công; Một chiếc quạt giấy để giảng từ se quạt .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ mời vào .
+ Ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+ Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào?
- Nhận xét giờ kiểm tra
2. Bài mới: 
GT và ghi đầu bài.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a. Đọc mẫu lần 1
- Giọng đọc chậm rãi nhấn giọng ở những từ tả vể đẹp độc đáo của đuôi công
b. Luyện đọc
*. Đọc tiếng, từ ngữ
- 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời từng câu hỏi.
- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh lớp viết vào bảng mỗi tổ một từ.
- Con công
- Lắng nghe
- Gạch chân dưới các từ: Nâu, gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Đọc thầm các từ cô gạch chân.
- Cho phát âm lại: n-l
- Luyện phát âm: Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
* Đọc câu
- Yêu cầu học sinh xác định câu, số câu trong bài.
- Xác định câu, tổng số câu là 5 câu
- Gọi học sinh đọc trơn từng câu
- Hai em đọc 1 câu
- Đọc câu bất kì. Đọc nối tiếp câu
- 5 em
* Đọc đoạn bài
- Chia đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rẻ quạt
- 3 em đọc
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- 4 em đọc
- Gọi đọc nối tiếp đoạn 
- 6 em chia làm 3 lượt mỗi lượt hai em.
- Đọc cả bài
* Ôn các vần: oc, ooc: Tìm tiếng
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
a. trong bài chưa vần oc
b. ngoài bài có vần oc, ooc
- Tìm nhanh tiếng trong bài có vần oc (Ngọc)
- Cho học sinh chơi trò chơi: Thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
- Mời hai nhóm lên thi: Trong vòng 3 phút nhóm nào nói được nhiều hơn thì thắng.
- Nhận xét tính điểm thi đua cho mỗi nhóm.
- Phân tích tiếng: Ngọc
- Thảo luận nhóm đôi, 2 nhóm thi với nhau. Nhóm này nói một tiếng hoặc từ có tiếng chứa vần oc, thì nhóm 2 cũng nói ngay tiếng hoặc từ chứa vần oc. Nói nối tiếp nhanh nhưng không được lặp lại.
c. Nói câu chứa tiếng có vần oc hoặc ooc.
- Cho học sinh quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
- Xem tranh đọc câu mẫu.
+ Con cóc là cậu ông trời.
+ Bé mặc quần soóc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trong vòng 3 phút nói câu có tiếng chứa vần oc, ooc.
- Làm việc nhóm 2 suy nghĩ để nói hết câu có tiếng chứa vần oc mới nói câu chứa tiếng có vần ooc.
- Gọi lần lượt em đầu tiên của dãy bàn ngang hoặc dọc, các em tiếp theo lần lượt nói câu của mình.
- Từng em trong dãy được gọi nói câu.
+ Hạt sương long lanh như viên ngọc.
+ Em thích đọc truyện Đô-rê-mon.
+ Bố em biết chơi đàn ac-.coóc-đê - ông.
- Nhận xét
+ Chiếc xe ben kéo theo một Rơ-moóc.
Tiết 2
* Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
+ Chú đã biết làm những động tác gì?
- Lúc bé chú có bộ lông tơ màu nâu gạch, đuôi nhỏ xíu hình rẻ quạt. Vậy khi lớn bộ lông của chú thế nào?
- 1 HS đọc đoạn 1 suy nghĩ và TLCH.
+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch
+ Sau vài giờ chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt
- Mời một bạn đọc đoạn hai và trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Sau 2, 3 năm đuôi chú công đẹp như thế nào?
+ Đuôi chú lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm được tô điểm những đốm tròn như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.
- Luyện đọc đoạn hai chú ý nhấn giọng ở từ chỉ màu sắc: Xanh sẫm
- 4 học sinh đọc
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Lắng nghe
- Gọi 2 h/s đọc cả bài.
b. Luyện nói
- Hãy đọc yêu cầu của bài
- Hát bài hát về con công.
- Ai thuộc và có thể hát được bài hát về con công?
- Xung phong lên hát trước lớp.
- Nếu ít h/s nhớ bài hát thì hướng dẫn.
- Học hát múa theo cô hướng dẫn.
- Gọi một số học sinh lên hát
- Cho h/s thi hát theo bàn
- Lần lượt từng bàn thi hát.
- Cả lớp cùng hát.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu h/s về nhà đọc lại bài văn.
- xem trước bài sau: “Chuyện ở lớp”.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
 Âm nhạc
 Tiết 29 : Học bài hát : đI tới trường
 Nhạc và lời: Đức Bằng
I. Mục tiêu:
 - Biết hát giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Một số nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:( đan xen trong suốt quá trình giảng dạy ).
 2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy hát:
- Giới thiệu bài: Mỗi sáng tới trường, được gặp thày, gặp bạn và có thêm những bài học mới.
- Hát mẫu 1 lần.
- Đọc lời ca. 
- Chia câu hát và đánh dấu chỗ lấy hơi.
- GV đọc từng câu. Dạy hát:
- Dạy từng câu theo hình thức móc xích.
+ Chý ý: Đánh dấu các chỗ lấy hơi.
- Chia đôi lớp.
- GV nhận xét, sửa sai
- Chia lớp thành nhiều tổ nhóm.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm:
GV viết câu hát 1 lên bảng sau đó hướng dẫn từng cách gõ đệm:
 Từ nhà sàn xinh xắn đó
Nhịp 2 : x x
Phách : x x x x
TT lời ca: x x x x x x 
- GV hướng dẫn từng cách gõ đệm
- Chia lớp thành nhiều tổ nhóm.
- Kiểm tra các nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài nhiều lần thuộc.
- HS ngồi tại chỗ lắng nghe.
- HS nghe và đọc theo từng câu.
- HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- Cả lớp hát 1 lần toàn bài.
- Các dãy hát 1-2 lần.
- Các tổ nhóm luyện tập luân phiên.
- Các tổ thực hiện các cách gõ đệm theo nhịp, phách, tt lời ca.
+ Tổ 1: Hát - dùng thanh phách gõ đệm theo nhịp
+ Tổ 2: Hát- dùng song loan gõ đệm theo tt lời ca.
- Cả lớp đứng tại chỗ hát kết hợp nhún theo nhịp 2.
- Các tổ, nhóm luyện luân phiên.
- Các nhóm, cá nhân lên bảng.
- Cả lớp hát 1 lần toàn bài.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Hoạt động tập thể
Tiết 29 : văn nghệ
I. mục tiêu: 
- Hát những bài hát ca ngợi Đảng, Bác 
- Qua các tiết mục văn nghệ, giúp hs biết ơn Đảng, Bác.
 II. chuẩn bị:
 - Phấn màu, các bài hát, bài thơ, ca ngợi Đảng, Bác.
 III. nội dung sinh hoạt:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
GV tổ chức cho HS vui văn nghệ:
- Lớp và GV nhận xét và bình chọn tổ có tiết mục tốp ca, song ca, đơn ca hay nhất.
 2. Nhận xét chung trong tuần:
- GV nhận xét chung về các mặt của lớp.
* Ưu điểm: 
- HS đi học chuyên cần.
- Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Tham gia TD giữa giờ đều.
* Tồn tại:
- Còn một số em chưa học bài khi đến lớp và thiếu đồ dùng học tập.
* Xây dựng hướng phấn đấu cho tuần tới.
 3. Dặn dò:
- Sưu tầm những bài hát, bài thơ ca ngợi Đảng, Bác.
- HS hát - đọc thơ những bài hát, bài thơ ca ngợi Đảng, Bác.
- Từng tổ lên biểu diễn: Tốp ca, song ca, đơn ca.
- Từng tổ lên báo cáo KQ của tổ đã đạt được trong tuần qua.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung tình hình của lớp.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc_ki.doc