Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

ĐẠO ĐỨC

 TIẾT 3

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

( GDKNS )

I – Mục tiêu :

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. GDKNS :Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

II - Đồ dùng học tập

GV : - SGK

 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.

HS : - SGK

III – Các hoạt động dạy học

1 - Khởi động :

2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập

3 - Dạy bài mới :

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 ( Từ ngày 5/9 đến 9/9 )
Thứ/ngày
Tiết
PPCT
 Môn
Tên bài dạy
Tích hợp
Thứ hai
5/9
1
2
3
4
5
6
Tập đọc
Thể dục
Toán 
Lịch sử
Đạo đức
HĐTT
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (TT)
Nước Văn Lang
Vượt khó trong học tập (TT1)
( GDKNS)
( GDKNS)
Thứ ba
6/9
1
2
3
4
5
6
Tin học
Anh văn
Chính tả
LT&Câu
Toán 
Kỹ thuật
Cháu nghe câu chuyện của bà
Từ đơn và từ phức
Luyện tập
Cắt vải theo đường vạch chéo
Thứ tư
7/9
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
Anh văn
Toán 
Khoa học
Người ăn xin
Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật
Luyện tập
Vai trị của chất đạm và chất béo
( GDKNS)
( BVMT:BP)
Thứ năm
8/9
1
2
3
4
5
LT&Câu
Toán
Khoa học
Địa lí 
Kể chuyện
MRVT: Nhân hậu – Đồn kết
Dãy số tự nhiên
Vai trị của vi-ta-min , chất khống và chất xơ
Một số dân tộc ở HLS
Kể chuyện đã nghe đã đọc
( BVMT:BP)
Thứ sáu
9/9
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán
Anh văn
GDNGLL
SHL
Viết thư
Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
( GDKNS)
NS : 1/9
Thứ hai 5/9
TẬP ĐỌC
TIẾT 5
THƯ THĂM BẠN 
( GDKNS)
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ).GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp, Thể hiện sự thông cảm, Xác định giá trị, Tư duy sáng tạo.
* HS hiểu MT ảnh hưởng đến sức khỏe con người . Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. HS có ý thức bảo vệ môi trường
- GD tính hướng thiện cho HS ( biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khám phá
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Khám phá: HS quan sát tranh nêu nhận xét GV chốt lại ghi tựa bài.
b. Kết nối:
HĐ 1: Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn với Hồng )
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? (Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi)
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư)
c. Thực hành:
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
* Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc 6 dòng đầu.
Đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc 
d. Vận dụng: 
- Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
I – Mục tiêu : 
- Đọc ,viết được một số số đến lớp triệu .
- HS được củng cố về hàng và lớp. 
- HS yêu thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Triệu & lớp triệu
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở. 
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc. 
Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
* Bài làm thêm : BT4
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
HS làm bài
- 32 000 000 - 32 516 000
- 32 516 497 - 834 291 712
- 308 250 705 - 500 209 037
Đọc các số sau:
-7 312 836 ; 57 602 511;
351 600 307 ; 900 370 200;
400 070 192.
a/ 1 250 214 ; b/ 253 564 888
c/ 400 036 105; d/ 700 000 231
Viết các số sau : (SGK trang 15)
HS làm bài và kiểm tra chéo 
BT4; a.9873; b.8350191; c. 98714
4/Củng cố - Dặn dò: 
LỊCH SỬ
TIẾT 3
NƯỚC VĂN LANG 
I – Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời , những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.
. Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
. Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật,....
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất
Ăn
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . 
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) 
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng 
Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? -- GV kết luận .
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ 
trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò : 
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 3
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
( GDKNS )
I – Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. GDKNS :Lập kế hoạch vượt khó trong học tập, Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
II - Đồ du ... tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du :
+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp , thú dữ
+Trồng trọt trên đất dốc
+khai thác khoáng sản,rừng ,sức nước.
+Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
HS trả lời kết quả trước lớp
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
4/Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK ).
- Lời kể rõ ràng , rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS ham thích kể chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
- Bảng lớp viết Đề bài.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc lại đề và gạch dưới những từ quan trọng của đề.
-Yêu cầu hs đọc bốn gợi ý của bài
-Yêu cầu hs làm theo gợi ý, hs nên kể các câu chuyện ngoài dựa trên hiểu biết về biể hiện của lòng nhân hậu, hs cũng có thể kể các truyện trong sách. Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.
-Dán bảng dàn bài một câu chuyện và nhắc nhở hs khi kể cần:
+Giới thiệu câu chuyện.
+Kể phải có đầu có đuôi, có diễn biến ,có kết thúc.
-Với những chuyện dài hs chỉ cần kể vài đoạn.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho đại diện các nhóm lên thi kể.
-Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm lên kể.
Tổ chức - cho hs bình chọn theo các tiêu chí GV nêu.
-Đọc và gạch dưới những từ quan trọng:Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
-Đọc:
+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu.
+Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu?
+Kể chuyện-trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Giới thiệu về câu chuyện mình sắp kể.
-Kể chuyện theo cặp.
-Hỏi đáp trong hs.
-Bình chọn hs kể hay, kể truyền cảm, hấp dẫn
3.Củng cố, dặn dò:
NS :4/9
Thứ sáu 9/9
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 6
VIẾT THƯ .
( GDKNS )
I – Mục tiêu : 
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư , ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ )
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III ). GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp, Tìm kiếm và xử lí thông tin,Tư duy sáng tạo.
- HS ham thích viết thư.
II.CHUẨN BỊ: 1 phong bì, tem.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Khám phá
Kết nối :
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
c. Thực hành :
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
HS đọc yêu cầu. 
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
Vận dụng : Về nhà viết thư cho ban bè, người thân.
TOÁN
TIẾT 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I – Mục tiêu : 
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
- HS ham thích học toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Dãy số tự nhiên
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 của hai số.
* Bài làm thêm : HS nêu giá trị của chữ số 5 của hai số còn lại.
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9;
 chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; 
chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. 
Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS nêu lại mẫu
873 = 800 + 70 +3
4738 = 4000 +700 +30 +8
10 837 + 10 000 + 800 + 30 + 7
HS làm bài
57 ( 50 ) ; 561 ( 500 )
HS làm bài
HS sửa
5824 (5000); 5842769 (5000000)
4/Củng cố - Dặn dò: 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tình hình học tập của HS trong tuần.
1/ Chuyên cần:
2/ Học tập:
 -Tuyên dương những em có phấn đấu đạt thành tích tốt trong tuần.
 - Phê bình những em còn lơ là trong việc học tập.
3/ Nề nếp :
4/ Biện pháp khắc phục và hướng phấn đấu trong tuần tới.
Giáo dục ngồi giờ
Tìm hiểu, ơn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp nhà trường
I/ Mục tiêu:
HS biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Thực hiện tốt những truyền thống đĩ.
HS kể được một vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
II/ ĐDDH
III/ Các HĐDH
Hoạt động dạy
HĐ của HS
- Giáo viên tổ chúc cho học sinh hoạt động theo nhĩm.
- Em hãy kể một vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường?
- Các nhĩm báo cáo:
- Giáo viên kết kuận:
- Giáo viên cho học sinh phát biểu cá nhân
- Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thảo luận nhĩm.
Học sinh đại diện nhĩm kể vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Các nhĩm khác nhận xét – bổ sung
- Học sinh liên hệ.
IV/ Nhận xét tiết học:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc