Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)

Khoa học

Vai trò của chất đạm và chất béo

 I. Mục tiêu

 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ) chất béo (mỡ, dầu, bơ, ).

- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

+ Chất đạm giúp đổi mới và xây dựng cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E ,K.

- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.

 II. Đồ dùng dạy - học.

 GV : - Hình SGK phóng to

 III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. Yêu cầu
-Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ nỗi đau cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Đồ dùng dạy - học.
Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt
.III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Luyện đọc
- Nghe ,nhận xét và hướng dẫn cách đọC,kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu bài. 
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
- Câu nào nói lên điều đó?
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
- Cho HS nêu ND bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc bài.
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng?.
 - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- 1 H đọc cả bài	
-Cả lớp theo dõi
-Đọc nối tiếp nhau 2®3 lượt
- Đọc theo cặp.
-Đọc đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
Mình gửi bức thư này ...
Mình hiểu Hồng ...
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư..
- 3 H đọc nối tiếp
- H đọc đoạn mở đầu của bức thư.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm ,sau đó đọc trước lớp.
 Toán Triệu và lớp triệu(tt)
 I. Mục tiêu
- Đọc viết được các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học.
 Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
 III. Các hoạt động dạy học :.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
 2. Bài mới: 
a) Hướng dẫn đọc và viết số
- Cho H đọc số: 342157413
- Hướng dẫn H cách tách từng lớp , cách đọc.
- Cho HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số
2/ Luyện tập: ( 18 phút)
a) Bài số 1:
- Cho HS lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
b) Bài số 2:
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
c) Bài số 3:
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học
- VN xem lại các bài tập.
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- Từ lớp đơn vị ® lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
- HS làm vào SGK.
- 32000000 ; 32516000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500209031
- HS đọc y/c của bài tập
-HS làm vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
Khoa học 
Vai trò của chất đạm và chất béo
 I. Mục tiêu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,) chất béo (mỡ, dầu, bơ,).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp đổi mới và xây dựng cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E ,K.
- Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
 II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Hình SGK phóng to
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 5 phút
 Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
 2. Bài mới: 25 phút
 HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất béo. 
 + B1: y/c HS nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
+ B2:- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho HS nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn.
* KLuận: 
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể?.
- Vai trò của chất béo?
2/ Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo 
B1: Phát phiếu.BT
 B2: cho HS trình bày Kquả TL.
-Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
: Hoạt động nối tiếp: 5 phút
	- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
 - Nhận xét giờ học.
- Thảo luận N2.
- Quan sát hình trang 12, 13 SGK
- Làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,...
- HS tự nêu
- Đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
-HS tự nêu
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên...
- Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, ..., K
- Thảo luận N4
- Lớp nx - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 II. Đồ dùng dạy học
 	GV: - Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC.
 III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Bài cũ: 5 phút
1 H kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc"
B- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài : 2 phút
2/ Hướng dẫn H kể chuyện: 6 phút
HD tìm hiểu y/c của đề bài.
Gọi 1 H đọc đề bài.
- Gọi H đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý.
- GV nhắc H nên kể những câu chuyện trong hoặc ngoài SGK.
- Cho H đọc lại gợi ý 3
-Dán bảng dàn bài KC
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
b) H thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện: 
Y/c H đánh giá theo :
+ ND: câu chuyện có hay, có mới không?
+ Cách kể: (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Khi muốn kể 1 câu chuyện em cần thực hiện ntn?
- Nhận xét giờ học: Tuyên dương H có ý thức XD bài.
- VN kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. Xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC tuần 4.
- Đọc gợi ý 1® 4
- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, diễn biến và kết thúc chuyện. 
- Kể trong nhóm kể xong mỗi câu chuyện HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
-Xung phong lên trước lớp KC.
Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi của các bạn về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp dẫn nhất.
- Bạn nào có câu chuyện hay nhất.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Thể dục 
Đi đều, đứng lại, quay sau 
Trò chơi : kéo cưa lừa xẻ
 I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. 
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
 II. Địa điểm - phương tiện
-Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: 1 còi.
III-Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
2) Phần cơ bản. 
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. Chơi trò chơi vận động
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
3) phần kết thúc.
Cho HS tập hợp
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau.
-Lớp tập hợp.
- HS xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- HS thực hiện.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay
- Tập dưới sự điều khiển củaGV
- Cho các tổ tự tập cán sự điều khiển.
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- Cho HS chơi thử
- Cả lớp chơi thi đua 2® 3 lần
- Cho HS làm động tác thả lỏng.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Đọc viết được các số đến lớp triệu.
 -Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ sốtheo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5 phút
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé ® lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
2.Bài mới: 25 phút
 B ài 1:
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
 403210715
 Bài 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
. Bài 3:
- GV đọc cho HS viết.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn
Bài 4. Cho HSnêu miệng 
3. Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- NX giờ học
- VN xem lại bài tập.
- HS làm ra nháp - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp
850304900.
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
- HS nêu miệng.
Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
 613000000
131405000
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
 Chính tả
Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ: 5 phút
Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài : 2 phút
2/ HD nghe – viết : 18 phút
-Đọc bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- HD HS viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối, rưng rưng. 
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu vở chấm bài – nhận xét
3/Luyện tập: 5 phút
Bài số 2a:
- Cho HS đọc bài tập
- Cho mỗi tổ 1 HS lên bảng làm BT
- GV đánh giá.
4/ Củng cố - dặn dò:
 NX giờ học
	- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr
- 1 HS đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HS viết bảng con
- HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu ...  1 ® 2 H đọc y/c 
- H thảo luận N2
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) Thương nhau như chị em gái.
- HS thảo luận theo nhóm4.
- Các nhóm trình bày – nhận xét
Khoa học
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau,), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,)và chất xơ ( các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ: 5 phút
 Bài mới: 25 phút
1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.(13 phút)
- GV hướng dẫn H hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
 HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : (12 phút)
a-Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết
- Nêu vài trò của chúng
b.Kể tên một số chất khoáng mà em biết
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Nêu ví dụ
c- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.?
3/ Hoạt động nối tiếp. 5phút
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Chia nhóm4 và hoàn thành bảngthức ăn
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trưng gà
X
x
x
X
X
X
X
X
X
X
X
X
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
- Sắt, canxi, iốt...
- Các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
Kĩ Thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
I. Mục tiêu.
- H biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng,đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu .Đường cắt có thể mấp mô.
- Rèn cho H có kĩ năng khi vạch dấu và cắt vải.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước.
 H: Vải, kéo, phấn, thước.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
/ Giới thiệu. ( 2 phút)
2/ Tìm hiểu nội dung bài: (25 phút)
a) HD2 quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện ntn?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- GV đính vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng.
* Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cho H quan sát hình 2a, 2b SGK
- GV hướng dẫn mẫu.
+ Tì kéo lên mặt bàn
+ Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải.
+ Tay trái cầm vải và nâng nhẹ.
+ Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu.
+ Giữ an toàn, không đùa nghịch. 
c)- Cho H thực hành
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
- Cho H đánh giá SP
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của H theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
3/ Củng cố - dặn dò.
	- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- NX giờ học
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường"
- H quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bước.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát
- HS thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS thực hành trên vải – GV hướng dẫn
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- HS thực hành trên vải- GV hướng dẫn
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS đánh giá sản phẩm.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ TP.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn cho HS cách viết số.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ: 5 phút
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B- Bài mới: 25phút
1/ Đặc điểm của hệ thập phân: 10 phút
- Số 987654321 có mấy chữ số?
Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào?
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- GV đọc cho H viết
 359 ; 2005
®Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Cho vài H nhắc lại.
2/ Luyện tập: 15 phút
Bài 1:
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c 
 Bài 3:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Có 9 chữ số
- Tính từ phải sang trái.
321 thuộc lớp đơn vị,654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ T®P)
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9
- Viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chữ số thuộc từng hàng.
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
- HS nêu lại.
- HS làm nháp – nêu miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Nhận xét: 8 phút
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
* Người ta viết thư để làm gì?
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
3/ Ghi nhớ (SGK) 3 phú
4/ Luyện tập: 17 phút
- Cho HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
+ Cần hỏi thăm những gì?
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b) Thực hành:
- GV cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào?
- Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Ai chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học thuộc ghi nhớ.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình củangười nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời xưng hô.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
- 1 bạn ở trường khác.
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
 Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
 Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
 1® 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
 - nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khóvươn lên trong học tập.
- Yêu mến , noi theo những tấm gương H nghèo vượt khó.
II. Tài liệu và phương tiện
 GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Bài cũ: 5 phút
B- Bài mới: 25 phút
1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện. (10 phút)
- GV đọc cho H nghe câu chuyện kể
- GV cho H thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Kết quả học tập của bạn ntn?
- Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
* Kết luận: Vậy, trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Lấy 1 vài ví dụ về sự vượt khó trong học tập của bản thân.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? (8 phút)
 GV Cho HS thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - GV cho H đọc y/c bài tập
3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. (7 phút)
- T cho H làm việc theo nhóm.
* Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
4/ HĐ 4Hướng dẫn thực hành: :( 5 phút)
	- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gượng vượt khó của các bạn H.
- Y/c H tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập mà em biết.
Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?.
- H lắng nghe.
- H thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường-Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
- Không. Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.- Bạn có thể bỏ học.
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục đi học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
- HS nêu ví dụ
- H thảo luận nhónm
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
-Trình bày theo nhóm.
- H làm theo N2
- H trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_ban_tich_hop_chuan_kien_thuc.doc