I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn: muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Trang minh hoạ trong bài.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc Bài :Thư thăm bạn I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thơng cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn: muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Trang minh hoạ trong bài. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Khởi động Kiểm tra 2 HS Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Cho HS đọc đoạn. Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 năm 2000,Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn Cho HS đọc cả bài. Cho HS đọc chú giải. GV có thể giải nghĩa thêm những từ HS lớp mình không hiểu. c/GV đọc diễn cảm bức thư: Hoạt động 2 Phần đầu:(HS đọc từ đầu đến cuối chia buồn với bạn). H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Đoạn còn lại: Cho HS đọc H:Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. H:Tìm những câu cho thấy Lương rất biết cách an ủi Hồng. Cho HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì? GV đọc mẫu toàn bài: GV đọc toàn bài với giọng tình cảm,nhẹ nhàng,chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát. Đọc với giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động viên. Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: xúc động,đau đớn,tự hào,ủng hộ,khắc phục. Cho HS luyện đọc. GV nhận xét. Hoạt động 3 :củng cố Cho HS đọc H:Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? GV nhận xét tiết học. Hát -HS đọc và trả lời. Nhắc lại tựa bài -HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn. -HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. HS đọc -1 HS đọc + 1HS giải nghĩa. HS đọc thành tiếng. -Lương không biết Hồng,em chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. -“Hôm nay đọc báothế nào?”. -“Chắc là Hồng tự hàonước lũ”.Lương đã biết trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm đã xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.Lương khuyến khích Hồng noi gương cha. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Dòng thơ đầu nêu rõ thời gian,địa điểm viết thư,lời chào hỏi người nhận thư. -Dòng cuối ghi lời chúc (hoặc lời nhắn nhủ). -Nhiều HS luyện đọc. HS đọc thành tiếng. Vài em đọc -HS phát biểu tự do. Tiết 2:Toán Bài : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) MỤC TIÊU: - Đọc,viết được một số số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - ND bảng BT 1-VBT, kẻ sẵn trên Bp. - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) (như tiết 10). III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ở tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. GV ghi bảng Hoạt động 1:*Hdẫn đọc & viết số đến lớp triệu: - GV: Treo bảng các hàng, lớp & g/thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đvị. Ai có thể lên viết số này? - Gọi 1 HS đọc số này. - GV: Hdẫn HS đọc đúng: + Tách số thành các lớp thì được 3 lớp: lớp đvị, lớp nghìn, lớp triệu (GV: vừa g/thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp: 342 157 413). + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó khi đọc hết phần số, tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp trieệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đvị). - GV: Y/c HS đọc lại số trên. - GV: Viết thêm một vài số khác cho HS đọc. Hoạt động 2 :*Luyện tập-thực hành: Bài 1: - GV: Treo Bp (trg bảng số kẻ thêm cột Viết số) - Y/c HS: Viết các số mà BT y/c. - GV: Cho HS ktra số trên bảng. - GV: Cho 2HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV: Chỉ các số trên bảng & gọi HS đọc. Bài 2: - Hỏi: BT y/c cta làm gì? GV: Viết các số trg bài lên bảng & chỉ định HS bkì đọc số. Bài 3: - GV: Lần lượt đọc các số trg bài & y/c HS viết số theo đúng thứ tự đọc. GV: Nxét & cho điểm. Hoạt động 3 :Củng cố-dặn dò: Lấy VD cho HS làm - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. Hát - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 342 157 413 HS đọc số + HS th/h tách số thành các lớp theo thao tác của GV. - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đề bài. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. Lưu ý viết đúng thứ tự: 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 291 712, 308 250 705, 500 209 037. - HS: Th/h theo y/c. - Đọc số. - Đọc số theo y/c của GV. - 3HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. Tiết 3 :Đạo đức Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về sự vượt khĩ học tập. - Biết vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khĩ II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1). III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động KTBC: - GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK. Dạy-học bài mới: * G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh nghèo vượt khó”. - GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi: + Thảo gặp những khó khăn gì? + Thảo đã khắc phục như thế nào? + Kết quả học tập của bạn ra sao? - GV nhận xét KL - Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay khg? + Nếu bạn Thảo khg khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra? + Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trg htập, cta nên làm gì? + Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì? - GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì vượt qua ~ khó khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên” Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung: Hát HS đọc ghi nhớ và TLCH - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Lắng nghe. - HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH. - Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi nxét, bổ sung. - HS: Trả lời. - HS: Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả tốt. - 2-3 HS nhắc lại. - HS: Th/luận theo nhóm. Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích. a) 1 Nhờ bạn giảng bài hộ em g) 1 Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn b) 1 Chép bài giải của bạn h) 1 Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài c) 1 Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i) 1 Để lại, chờ cô giáo chữa d) 1 Xem sách giải & chép bài giải k) 1 Dành thêm thời gian để làm e) 1 Nhờ người khác giải hộ - GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c 2HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách g/quyết & gọi đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kquả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-). - GV: Y/c HS nxét & bổ sung. - GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết khg tốt. - GV: Nxét & động viên kquả làm việc của HS. - Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em sẽ làm gì? Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - GV: Cho HS làm việc nhóm đôi: + Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách g/quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách g/quyết). - GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách g/quyết, sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách g/quyết (nếu có). - Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trg htập chưa? Trước khó khăn của bạn bè, cta có thể làm gì? - GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết cố gắng q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta cần biết giúp đỡ các bạn bè x/quanh vượt khó khăn. *Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS & tìm hiểu x/quanh mình những gương bạn bè vượt khó trg htập mà em biết. - HS: Th/luận, đưa ra kquả: (+) : Câu a, c, g, h, k. (-) : Câu b, d, e, i. - HS: G/thcíh. - HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. - HS: Th/luận nhóm đôi. HS trả lời HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. - HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK. Tiết 4 : Aâm nhạc Bài :Ơn tập bài hát: Em yêu hồ bình Bài tập cao độ và tiết tấu I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ. - Đọc theo giai điệu bài tập cao độ và thể hiện bài tiết tấu . II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Nhạc cụ gõ, bảng phụ. 2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hát bài Em yêu hồ bình cho HS nghe và nhác lại tên bài, tác giả 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Em yêu hồ bình - yêu cầu học sinh hát bài. Em yêu hồ bình - Tổ chức hướng dẫn học sinh ơn tập hát thuộc lời ca. - Tổ chức cho học sinh hát ơn kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, ... àm gì? GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết. H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào? H: Cần thăm hỏi bạn về những gì? H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay? H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì? Cho HS làm bài Chấm, chữa bài GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong. Hoạt động 3 Hệ thống lại bài GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài. - Hát HS trả lời. Nhắc lại tựa bài -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK. -Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lụt. -Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau. -HS trả lời. Hs trả lời -Lớp nhận xét. Đọc ghi nhớ HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS làm bài Tiết4 : Khoa học Bài :VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I .MỤC TIÊU Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lịng đỏ trừng, các loại rau ) chất khống ( thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá màu xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau ) - Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể. - vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh. - Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 14, 15 SGK. Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ Hát Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là nhóm thắng cuộc. - Nhận đồ dùng học tập. - GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào giấy Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải X x x x Bước 2 : - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. - HS tự làm bài trong nhóm. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩâm của nhóm mình. - Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn. - Kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ NƯỚC Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - GV hỏi : + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? - GV kết luận. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng - GV hỏi : + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ? - GV kết luận. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước - GV hỏi : + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? + Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận. Hoạt động 3 Kết luận: Như SGV trang 45 Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Tiết 3 :Toán Bài : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bp viết sẵn nd BT 1, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động KTBC: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được nh/biết một số đặc điểm đ/giản của hệ thập phân. Hoạt động 1 *Đặc điểm của hệ thập phân: - GV: Viết lên bảng BT sau & y/c HS làm bài: 10 đvị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn. - Hỏi: Vậy, trg hệ TP cứ 10 đvị ở một hàng thì tạo thành mấy đvị ở hàng trên liền tiếp nó? - Kh/định: Chính vì thế, ta gọi đây là hệ thập phân. *Cách viết số trg hệ TP: - Hỏi: + Hệ TP có bn chữ số, đó là ~ chữ số nào? - Y/c: Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn khg trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Gthiệu: Như vậy, với 10 chữ số cta có thể viết đc mọi STN. - Hỏi: Hãy nêu gtrị của các chữ số trg số 999. - GV: Cùng là chữ số 9 nhg ở ~ vị trí khác nhau nên gtrị khác nhau. Vậy, có thể nói gtrị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trg số đó. Hoạt động 2*Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm. - GV: Y/c HS đổi chéo vở ktra nhau, 1HS đọc bài trc lớp để các bạn khác ktra theo. Hát - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên làm, cả lớp làm nháp. - Trg hệ TP cứ 10 đvị ở 1 hàng tạo thành 1 đvị ở hàng trên liền tiếp nó. - Nhắc lại kluận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đvị ở một hàng lại hợp thành 1 đvị ở hàng trên liền tiếp nó. - hệ TP có 10 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS nghe đọc số để viết theo. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. (999, 2005, 686 402 793). - HS: Nêu theo y/c. - HS: Nhắc lại kluận. - HS làm VBT. - Ktra bài. Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị Hai nghìn không trăm hai mươi 2 020 2 nghìn, 2 chục Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Bài 2: - GV: Viết số 387& y/c viết số trên thành tổng gtrị các hàng của nó. - GV: Nêu cách viết đúng, sau đó y/c tự làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - BT y/c làm gì? - Gtrị của mỗi chữ số trg số phụ thuộc vào điều gì? - GV: Viết số 45 lên & hỏi: Nêu gtrị của chữ số 5 trg số 45, vì sao chữ số 5 lại có gtrị như vậy? - GV: Y/c HS làm bài. - HS: Sửa bài. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 387 = 300 + 80 + 7 - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Ghi gtrị của chữ số 5 trg mỗi số ở bảng. - Gtrị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trg số đó. - Là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị. – 1HS lên làm, cả lớp làm VBT. Số 45 57 561 5824 5 842 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 - GV: Nxét & cho điểm HS. Hoạt động 3 Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. Tiết 3:Môn kỹ thuật Bài: Cắt vải theo đường vạch dấu I Mục tiêu Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng , đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt cĩ thể mấp mơ. II Đồ dùng dạy học Mẫu Bộ cắt may thêu III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động KTBC Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Giới thiệu mẫu Nhận xét KL Hoạt động 2 Vạch dấu trên vải Cho HS quan sát hình 1a ,b Đính mảnh vải lên bảng Nhận xét KL Cắt vải theo đường vạch dấu Cho HS quan sát hình 2 a,b Nhận xét bổ sung Lưu ý HS Tì kéo lên trên mặt bàn để cắt cho chuẩn Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên Khi cắt tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo Đưa lưỡi kéo cắt đúng theo đường vạch dấu Giữ an toàn , không đùa nghịch khi sử dụng kéo Hoạt động 3 HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nêu thời gian và yêu cầu thực hành Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng Hoạt động 4 Nhận xét đánh giá Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm Nêu các tiêu chuẩn đánh giá Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS Nhận xét tiết học Hát Nhắc lại tựa bài Quan sát nhận xét hình dạng các đường vạch dấu , đường cắt vải theo đường vạch dấu Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu Quan sát hình Hs lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm > HS khác vạch dấu theo đường cong lên mảnh vải HS quan sát Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu Mỗi HS vạch hai đường dấu thẳng dài 15 CM và hai đường dấu cong. Sau đó cắt vải theo đường vạch dấu HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá tự đánh giá SP của mình Khối trưởng duyệt tuần 3
Tài liệu đính kèm: