Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I.Mục tiêu:

- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786)

+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786)

+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.

- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

 HS khá, giỏi nắm được nguyên nhân thăng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay.

- Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà.

II.Đồ dùng dạy học:

- SGK

- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
 22.3 
Tập đọc
55
Ôn tập tiết 1
Toán
136
Luyện tập chung Bài 1; 2 ; 3(Tr.144)
Lịch sử
55
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long( 1786)
Mỹ
28
Vẽ trang trí: Trang trí lọ hoa
BA
23.3
Thể dục
55
Môn thể thao tự chọn. Chơi dẫn bóng
Chính tả
137
Giới thiệu tỉ số	Bài 1; 3(Tr.146)
Toán
28
Ôn tập tiết 2
LTVC
55
Ôn tập tiết 3
Đạo đức
28
Tôn trọng giao thông
TƯ
 24.3
Khoa học
138
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
 Bài 1(Tr.147)
Toán
55
Ôn tập vật chất – năng lượng
K.chuyện
28
Ôn tập tiết 4
Địa lí
54
Người dân và hoạt động ở đồng bằng duyên hải miền Trung { Tích hợp GDBVMT: bô phận 
Kĩ thuật
28
Lắp cái đu
NĂM
 25.3
Thể dục
56
Môn thể thao tự chọn. Chơi Trao tín gậy
Tập đọc
56
Ôn tập tiết 5
Toán
139
Luyện tập Bài1; 2(Tr.148)
Khoa học
56
Ôn tập vật chất – năng lượng
TLV
55
Ôn tập tiết 6
SÁU
26.3 
Hát
28
Học Thiếu nhi thế giới liên hoan
Toán
140
Luyện tập Bài1; 3(Tr.149)
LTVC
56
Kiểm tra định kì ( đọc )
TLV
56
Kiểm tra định kì ( viết)
SHL
28
Thứ hai, ngày tháng năm 2010 
Tiết dạy : Tập đọc
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát cả bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp víi néi dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
Ä HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút)
- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 	
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
+ Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng
(1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
+ Hướng dẫn bài tập:
Gọi HS nêu yêu cầu
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21) 
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào phiếu
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học
Trần Đại Nghĩa
GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
3.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) 
1
1
15
15
2
Hát 
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
1 HS đọc thành tiếng
- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
+ Bốn anh tài( phần 1 và 2)
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
2 em thực hiện yêu cầu
HS đọc thầm lại các bài này
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét
{›››››
Tiết dạy : Toán
 TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích hình vuơng , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
Ä HS khá, giỏi làm bài 4	
- Học sinh vận dụng vào giải các bài toán có liên quan
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Bài 1/144:Gọi HS đọc yêu cầu trên phiếu
Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào phiếu
GV nhận xét
Bài 2/144: Gọi HS đọc yêu cầu trên phiếu
Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào phiếu
GV nhận xét
Bài3/145:
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích của các hình có trong hình vẽ và tién hành tính vào vở.
* Lưu ý: HS phải so sánh số đo diện tích của các hình ( với số đo là cm2 ) và chọn số đo lớn nhất.
Bài 4/145:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
-Gọi HS đọc đề bài và sau đó 1 HS lên bảng giải
- GV gợi ý để HS tìm hướng giải:
+ Tìm nửa chu vi
+ Tìm chiều rộng
+ Tính diện tích của hình. 
- Gv thu bài và sửa sai cho HS
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích của các hình đã học
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
5
1
7
7
7
7
2
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện thào luận 
a.Đ – b. Đ – c. Đ – d.S
Yêu cầu HS giải thích cách mình lựa chọn
HS làm bài
a. S – b. Đ – c. Đ – d.Đ
Yêu cầu HS giải û thích cách chơi
Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Vì: a. Diện tích hình vuông:
5 x 5 = 25(cm2)
b. Diện tích hình chữ nhật:
 4 x 6 = 24 (cm2)
c.Diện tích hình bình hành:
5 x 4 = 20(cm2)
d.Diện tích hình thoi:
6 x 4 : 2 = 12(cm2)
-HS lần lượt nêu hướng giải sau đó làm vào vở 
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật:
18 x 10 = 180(m2)
Đáp số: 180m2
- Vài HS nêu
š š š š š & › › › › ›
Tiết dạy : Lịch sử
 TIẾT : NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(NĂM 1786)
I.Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786)
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786)
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
Ä HS khá, giỏi nắm được nguyên nhân thăng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay.
Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
SGK 
Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn 
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng mô tả lại 3 thành thị thế kỉ XVI - XVII
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc.
- 3 em lên bảng:
-HS theo dõi
- Nhận phiếu.
- 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn.
Phiếu bài tập.
Họ tên...........................
Đánh dấu + vào c trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Nghĩa quân Tây Sơn Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đìch của cuộc tiến quân là gì?
 º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, thống nhất giang sơn.
 º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Nhạc tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh.
 º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
 º Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên.
 º Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
 º Cả hai ý trên.
3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?
 º Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, đại hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng.
 º Một viên tướng khác thề đem cái chết đẩ trả ơn Chúa.
 º Trịnh Khải ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến.
 º Tất cả các ý trên.
4. Khi Nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
 º Quân Trịnh chiến đấu anh dũng nhưng không dành được thắng lợi.
 º Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
 º Quân Trịnh và nghĩa quân tây Sơn đánh nhau không phân thắng bại.
5. Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ.
 º Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. 
 º Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
 º Cả hai ý trên.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
- Tuyên dương như ... än nháp, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.
+ 2 HS đọc, lớp theo dõi
- Tìm hai số , biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 
- HS suy nghĩ và giải 
Bài giải 
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau:
 3 + 8 = 11(phần)
Số bé:
 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn:
 198 - 54 = 144
 Đáp số: Số bé : 54
 Số lớn: 144
Bài giải:
 Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau:
 2 + 5 = 7(phần)
Số quả cam đã bán:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán:
 280 - 80 = 200(quả)
 Đáp số: Cam : 80 quả
 Quýt: 200 quả 
HS làm bài 3
Bài giải
Tổng số HS cả hai lớp:
34 + 32 = 66( HS)
Số cây mỗi HS trồng:
330 : 66 = 5(cây)
Số cây lớp 4A trồng:
5 x 34 = 170(cây)
Số cây lớp 4B trồng:
330 - 170 = 160(cây)
Đáp số : 4A: 170 cây
 4B: 160 cây
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ ?
SL 72
SB: 
 ?
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 1 = 6(phần)
Số bé:
72 : 6 = 12
Số lớn:
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12
{›››››
 Tiết dạy : Tập làm văn
TIẾT : ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đĩ cĩ sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3)
 Ä HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, cĩ sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
- Sử dụng vốn từ linh hoạt
II.Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2
+ Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 	
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Huớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Câu kể :Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để lập bảng phân biệt đúng
- GV phát phiếu khổ rộng cho các nhóm HS làm bài
- GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS đọc lại(có thể dùng bảng kết quả làm bài tốt của HS) 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm; cả lớp nhận xét.
Kiểu câu
Ai làm gì?
Ai thế nào ?
Ai là gì?
Định nghĩa
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
VN là ĐT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏiThế nào?
- VN là TT,ĐT, cụm TT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
- VN là DT ,cụm DT
Ví dụ 
Các cụ già nhặt cỏ , đốt rác .
Bên đường , cây cối xanh um.
Hạnh là học sinh lớp 4A.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem tác dụng của từng câu( dùng để làm gì)
- GV nhận xét , Treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét 
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Mỗi lần đi cắt co,û tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Giới thiệu nhân vật “tôi”
Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”
Kể về đặc điểm , trạng
 Thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng:
Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
Câu kể Ai lamø gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm , tính cách của bác sị Ly.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình , GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK.
1 HS đọc.
HS chú ý nghe 
Hs thực hiện viết đoạn văn
Ä HS khá giỏi viết ít nhất 5 câu
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
{›››››
 Tiết dạy : Khoa học
TIẾT : ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT) 
{ Tích hợp GDBVMT: Toàn phần
I.Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe
{ Tích hợp GDBVMT: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật 
II.Đồ dùng dạy học:
Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS về tranh ảnh đã dặn ỏ tiết trước.
GV nhận xét.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 3 : triển lãm 
-GV phát giấy A0 cho nhóm 6 HS .
Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được , sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.
Trong lúc các nhóm dàn tranh , ảnh; GV cùng 3 HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm.
+ Trình bày đẹp , khoa học: 3 điểm.
+ Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm .
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm .
+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm .
- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả
Hoạt động 4 : Thực hành 
-GV vẽ lên bảng các hình sau:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ.
- Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc.
Nhận xét câu trả lời của học sinh
3. Củngcố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học
-Hướng dẫn về nhà -chuẩn bị bài sau
5
20
10
3
Hoạt động học
HS hoạt động theo nhóm 6, đại diễn nhóm trình bày.
- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- HS quan sát hình minh hoạ.
- Vài HS lần lượt nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ; lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
{›››››
Thứ sáu, ngày tháng năm 2010
 Tiết dạy : Hát nhạc
TIẾT : GV DẠY CHUYÊN
 Tiết dạy : Toán
TIẾT : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
- Bài tập cần làm : 1; 3
Ä HS khá, giỏi làm thêm Bài 2, 4
- Vận dụng linh hoạt giải các dạng toán
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1- ổn định: hát
2- Bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở vở BT in 
- GV nhận xét và cho điểm HS
3- Bài mới : GTB - Ghi đề
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP 
Bài 1 /149: 
+ GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
 TÓM TẮT
	 ? m
+ Đoạn 1 : 	 
+ Đoạn 2 : 28 m
 ? m
Bài 2/149: 
 GV yêu cầu HS đọc đề
+ GV yêu cầu HS làm baiø t
+ Ta có sơ đồ :
 ? bạn
Nữ :
 12 bạn
Nam :
 ? bạn
+ GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình , nhận xét, cho điểm
Bài 3/149 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm 
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài
+ Ta có sơ đồ :
 ?
Số lớn : 
Số nhỏ: 72
 ?
+ GV sữa bài của HS trên lớp , sau đó nhận xét cho điểm HS 
+ Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm 
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu ?
- Dựa vào sơ đồ đọc đề toán
- GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành 
- Yêu cầu HS đọc lời giải trước lo0ứp
- Lớp nhận xét , sữa bài 
3 – CỦNG CỐ _ DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học , dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập in 
2 em lên bảng 
+ Cả lớp theo dõi 
 Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: :
 3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ nhất dài: 
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thjứ hai dài:
 28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số : Đoạn 1: 21m
 Đoạn 2 : 7 m 
+ HS đọc đề trong SGK
+ HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở để sửa 
Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số pơhần bằng nhau:
 2 + 1 = 3 ( phần )
Số bạn nam : 
 12 : 3 = 4 ( bạn )
Số bạn nữ :
 12 – 4 = 8 ( bạn )
 Đáp số : Nam: 4 bạn 
 Nữ : 8 bạn ) 
- 1 em đọc đề trước lớp
- Tổng của hai số là 72
- Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ bằng số lớn
 Bài giải
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau:
 5 + 1 = 6 ( phần )
Số nhỏ :
 72 : 6 = 12
Số lớn:
 72 – 12 = 60
 Đáp số : Số lớn : 60 
 Số nhỏ : 12
- Giải theo sơ đồ 
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
- Tổng hai số là 180 lít
- Số lít thùng 1 bằng số lít thùng 2
 Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai . Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ?
- Cho một số em đọc lại đề 
- Hs làm vào vở bài tập 
- Theo dõi bại làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình
-HS lắng nghe
{›››››
 Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA KÌ II( Phần đọc)
( Đề của trường)
{›››››
Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Phần viết)
( Đề của trường)
{›››››

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 28CKTKN.doc