Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I/ Mục tiêu:

- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua.) và chất béo (mỡ, dầu, bơ, )

- Nêu được vai trò của thức chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK

- HS chuẩn bị bút màu

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập Đọc 	THƯ THĂM BẠN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Nội dung: tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
Treo tranh minh hoạ giới thiệu 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc(15’)
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn – HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS rèn đọc từ ,câu 
 GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài (8’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
-Liên hệ : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại vì thế con người phải bảo vệ rừng để hạn chế thiên tai lũ lụt 
- Tìm hiểu nghĩa từ khoá
- Ghi ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy ban Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Luơng biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Ghi ý chính đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi:
+ Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
Liên hệ : Chúng ta phải biết quan tâm , giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
+ Đoạn 3 nói ý gì?
- Ghi nội dung của bài thơ
c. Đọc diễn cảm(5’)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bức thư
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc điễn cảm và luyện đọc đoạn văn
3. Cũng cố dặn dò(2’) 
- Hỏi: Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Quan sát tranh 
- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước
+Bạn lương viết thư để chia buồn với bạn Hồng
+ Ba bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi
- Đọc thầm trao đổi và trả lời
+ HS đọc câu văn lên
- Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi
+ Mọi người dang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt
- Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
- 2 HS đọc lại toàn bài 
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc
Toán	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng các lớp hàng 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
- Kiểm tra bài vở 1 số HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu(8’) - GV treo bảng các hàng, lớp 
- GV vừa treo bảng vừa giới thiệu số 342 175 413
- Yêu cầu HS đọc số trên 
- GV hướng dẫn lại cách đọc
- Viết một vài số khác cho HS đọc
2.3 Luyện tập, thực hành(20’)
Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
- Yêu cầu viết các số mà bài tập yêu cầu 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
- Gọi HS nhận xét 
- Chỉ các số lên bảng và gọi HS đọc số 
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài 
- Viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số
Bài 3:
- GV lần lược đọc các số trong bài và 1 vài số khác, Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4:
- Treo bảng phụ (hoặc băng giấy) đã, kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tâp và yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai 
- Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời 
3. Củng cố dặn dò(2’)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở bài tập
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai
- Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số 
- Đọc số
- Đọc số theo yêu cầu của GV
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở
- HS đọc bảng số liệu
- Lắng nghe
Khoa học:	VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua..) và chất béo (mỡ, dầu, bơ,  )
- Nêu được vai trò của thức chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK
- HS chuẩn bị bút màu 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
Người ta cần có mây cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
HĐ1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 12,13 SGK và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm, Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo?
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
+ Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà các em ăn hằng ngày?
- Kết luận: 
HĐ2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 13
- KL:
+ Chất đạm giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên 
+ Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, E, D, K
HĐ3: Trò chơi đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:
+ Chia nhóm 4 phát đồng hồ cho HS 
- Thời gian cho mỗi nhóm là 3 phút 
- Phổ biến luật chơi
- Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp 
+ GV: Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu?
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
- Trả lời:
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nối tiếp nhau trả lời 
+ Chất đạm: Cá, thịt lợn, thịt bò Còn chất béo: dầu ăn, mỡ lợn 
- 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết 
- Lắng nghe
+ HS lần lượt trả lời 
+ Nhận đồ dùng học tập chuẩn bị bút màu 
- 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp 
- Có nguồn gốc từ động vật, thực vật
Toán (TC)	ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số 
- Rèn kĩ năng đọc viết đúng. Nhận biết được giá trị từng chữ số trong 1 số 
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 13, 14 VBT
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
- Nhận xét 
* HĐ2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1/14 VBT
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét 
* HĐ3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét 
* HĐ4: Trò chơi - tiếp sức
- Treo bảng phụ có đề bài 3
- Cho HS nhắc lại cách viết giá trị của chữ số 
VD: 64973213 giá trị của số 4 là:
- Nêu trò chơi và cách chơi: Cho mỗi đội 2 loại phấn khác màu, yêu cầu điền vào cùng 1 bảng 
- Nhận xét
* HĐ5:
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm sửa
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vài VBT
- 1 HS đọc
- HS làm vở, trình bày miệng
- 1 HS đọc
- HS nêu
- 4 000 000
- 2 đội chơi. Đội nào điền được nhiều giá trị của chữ số nhất thì thắng
- Nhận xét
	Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu	TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa các tiếng và từ
- Phân biệt được từ đơn và từ phức
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ(BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
- Bước đầu làm quen với từ điển
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn để kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: tác dụng và cách dùng dấu 2 chấm?
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp 
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm 
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu 
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng 
Bài 2:
- Hỏi: + Từ gồm có mấy tiếng?
+ Tiếng và từ dùng để làm gì?
+ Thế nào là từ đơn, từ phức?
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Hỏi: + Những từ nào là từ đơn?
 +  phức?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét tuyên dương những nhóm tích cực
Bài 3: 
- Goi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS đặt câu
- Chỉnh sữa từng câu của HS
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng 
- 2 HS đọc thành tiếng:
Nhờ bạn giúp đỡ lại có chí học hành nhiều nam liền Hạnh là HS tiên tiến
- Có những từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng 
- 1 HS đọc yêu cầu SGK
- Nhận đồ dùng và hoàn thành phiếu
- Dán phiếu và nhận xét 
+ 1 hay nhiều tiếng
+ Cấu tạo nên từ, con từ dùng để đặt câu 
+Gồm có 1 tiếng. Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng
- HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng
- Dùng bút chì gạch vào SGK
- 1 HS đọc yêu cầu trongSGK
- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Đặt câu từ mình chọn
Toán	LUYỆN TẬP (tr.16)
I/ Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
 ... nội dung 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung 
- HS suy nghĩ và viết ra giấy nháp 
- Viết bài
- 3 đến 5 HS đọc 
Đạo đức	VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 Hs lên bảng trả lời: hãy kể tên 3 hành vi trung thực, 3 hành vi không trung thực 
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện
Làm việc cả lớp 
- Đọc câu chuyện kể “Một HS nghèo vược khó”
- Yêu cầu HS thảo luận cập đôi trả lời câu hỏi
+ Thảo gặp phải những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục ntn?
+ Kết quả học tập của bạn thế nào?
- Cho HS trả lời câu hỏi
Hỏi: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
KL: 
HĐ2: Em sẽ làm gì?
- Làm việc theo nhóm 4
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp 
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời 
- GV kết luận
HĐ3: Liên hệ bản thân
- Cho HS làm việc cặp đôi:
+ Yêu cầu mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và giải quyết cho bạn bên cùng nghe
+ KL: Gặp khó khăn, nếu chúng biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- 2 HS cặp đôi và trả lời câu hỏi
- HS đại diện cho nhóm trả lời các câu hỏi 
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học
- HS làm việc theo nhóm 
- Các HS làm việc đưa ra kết quả: bông màu xanh đỏ
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi 
+ Đại diện lên bảng kể 
- Lắng nghe
Toán	VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (tr.20)
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
- Nhận biết được gí trị giá trị mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của BT1, BT3
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 1, 2 trang 19
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.2 Đặc điểm của hệ thập phân 
- Viết lên bảng các bài tập, yêu cầu HS làm
10 đơn vị =  chục
10 chục =  trăm
10 trăm =  nghìn
Vậy cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó?
GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân
2.3 Cách viết số trong hệ thập phân 
- Hỏi: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những số nào?
- Đọc số cho HS viết
Vậy có thể nói giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
2.4 Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Viết số 387 lên bảng và yêu cầu viết số trên thành tổng giá trị của các hàng của nó
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp
- Tạo thành 1 đơn vị 
- HS nhắc lại kết luận
- Có 10 chữ số, đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- HS nhắc lại kết luận
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào VBT
- Kiểm tra bài
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp 
 387= 300 + 80 + 7
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
Địa lý	MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mắc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ 
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Hỏi:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? 
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người? 
- GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Dựa vào mục 2 SGK, tranh, ảnh về bảng làng HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
+ Nhà sàn dược làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây?
GV sữa chữa, hoàn thiện câu trả lời
HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Nêu những hoạt động trong phiên chợ 
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ? tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
- Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong hoạt động có những hoạt động gì?
GV sửa chữa 
- Yêu cầu HS đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hộicủa dân tộc
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nghe giảng
- Ở sườn núi (thung lũng)
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc cả nhóm
- Thổ cẩm, măng, mộc nhỉ
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- HS trình bày đặc điểm
Thứ ngày tháng năm
Lớp: 4 
Tuần 2 
Lịch sử (tiết 3)	NƯỚC VĂN LANG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nước Văn Lang, ra đời vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống
- Tổ chức xã hội nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp kém nhất là nô tì
- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
- Một số tục lệ của người Lạc Việt
II/ Đồ dung dạy học:
- Các hình minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động 
- Phiếu thảo luận nhóm
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
I. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Ngày 10/3 nước ta có những lễ hội gì?
- Vua Hùng là người đầu tiên gây dựng đất nước lúc bấy giờ lấy tên là Văn Lang 
=> Tên bài học
II. Bài mới:
1.HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của nuớc Văn Lang 
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. Hãy đọc SGK xem lược đồ, tranh ảnh. Thảo luận nhóm đôi
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian nào?
+ Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay 
2.HĐ2:Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
- Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong XH vào sơ đồ (GV vẻ sẵn sơ đô trên bảng phụ)
H: + XH Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong XH văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp kém nhất trong XH văn Lang là tầng lớp nào?
3.HĐ3:Đời sống vật chất của người Lạc Việt 
- Treo các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của Lạc Việt như SGK
- Giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo luận nhóm. Quan sát hình minh hoạ và đọc SGK
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
4.HĐ4: Phong tục của người Lạc Việt
- Hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết 
III. Củng cố dặn dò
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương
- Lắng nghe
- Đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu cầu 
+ Nước Văn Lang
+ 700 năm TCN
+ 1 HS lên bảng xác định
+ Sông Hồng, sông Mã, sông Cả
+ HS lên bảng chỉ, cả lớp theo đõi nhận xét
- HS làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào vở và điền, 1 HS lên bảng điền
+ 4 tầng lớp 
+ Vua, gọi là vua Hùng
+ Lạc tướng và lạc hầu
+ Lạc dân
+ Nô tì
- Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, thảo luận theo yêu cầu của GV
Đại diện nhóm lên dán kết quả
- Thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến 
Sự tích bánh chưng, bánh dày
Toán (TC)	VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố đặc điểm của hệ thập phân 
- Giá trị của chử số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một ssố cụ thể
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài 1, 3/17 VBT
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
- Nhận xét 
* HĐ2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1/17VBT
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét 
* HĐ3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2
- Cho HS phân tích mẫu 
- GV nêu cách làm: GV đọc số, HS làm 
- Nhận xét 
* HĐ4: 
- Cho HS đọc đề bài 3
- Cho HS nhắc lại cách viết giá trị của chữ số trong một số
- Nhận xét
* HĐ5:
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm, sửa bài
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bảng,cả lớp làm vào vở
- Sữa bài, nhận xét
- 1 HS đọc
- HS tự phân tích mẫu
- HS làm vào bảng từng bài, 1 HS lên bảng
- HS nhận xét từng bài 
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, sửa
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi HS làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- Nhận xét tiết
Luyện từ và câu (TH)
Đọc lại phần ghi nhớ về dấu 2 chẩmtong SGK trang 22
Làm việc nhóm đôi
Mượn lời Dế Mèn trong đoạn trích “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” kể lại việc mính đã làm để bảo vệ Nhà Trò. Trong đoạn đó có dung ít nhất 2 lần dấu 2 chấm với 2 tác dụng khác nhau
Hai em trao đổi và xác định khi nào thì dung dấu 2 chấm
TẬP ĐỌC (TH)
Các bài tập đọc trong tuần 2
Đọc diễn cảm 2 bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Truyện cổ nước mình 
Đọc lại các từ khó 
Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn 
Nêu ý nghĩa của từng bài 
Dò học thuộc lòng lẫn nhau bài: “Truyện cổ nước mình”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4tuan 3.doc