Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

TẬP ĐỌC

Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm nột đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

- Giáo dục HS biết thông cảm, chia sẻ với người bất hạnh.

II. Phương tiện - Gv: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ : I Từ ngày : 29 / 08 / 2011
TUẦN : 3 Đến ngày : 02 / 09 / 2011
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
29/ 8
Đạo đức
3
Vượt khĩ trong học tập( Tiết 1)
Tốn
11
Triệu và lớp triệu
Tập đọc
5
Thư thăm bạn
Khoa học
5
Vai trị của chất đạm và chất béo
Mĩ thuật
3
Vẽ tranh : Đề tài con vật
Ba
30/ 8
Thể dục
5
Đi đều, đứng lại, quay sau.TC : Kéo cưa 
Tốn
12
Luyện tập
Chính tả
3
N-v :Cháu nghe câu chuyện của bà
LT & câu
5
Từ đơn, từ phức
Tư
31 / 9
Tốn
13
Luyện tập
Kể chuyện
3
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập đọc
5
 Người ăn xin
Lịch sử
3
Nước Văn Lang
Kĩ thuật
3
Cắt vải theo đường dấu giữa
Năm
01 / 9
Thể dục
5
 Đi đều, vịng phải, vịng trái.TC :Bịt mắt bắt dê 
Tập làm văn
5
 Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật
Tốn
14
Dãy số tự nhiên
Khoa học
6
Vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ
Bảy
03 /9
Địa lí
3
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn 
Tập làm văn
6
Viết thư
Tốn
15
Viết số TN trong hệ thập phân
LT & câu
6
Mở rộng vốn từ :Nhân hậu, đồn kết
S hoạt lớp
Nhận xét tuần 3 
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học.
- Giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
II. Phương tiện :- mẩu chuyện, các tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Thế nào là trung thực trong học tập ?
-H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a/. Giới thiệu bài: (1’)
b/HĐ học tập
* Hoạt động 1: (6’) Tìm hiểu câu chuyện
Làm việc cả lớp. 
- Gv kể chuyện “Một HS nghèo vượt khó”.
- Gọi 2 HS kể tóm tắt câu chuyện.
* Hoạt động 2: (6’) Thảo luận nhóm.
- YC HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Thảo gặp phải những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày ? 
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn thế nào?
-H: Trước những khó khăn Thảo có chịu bó tay, bỏ học không ?
-H: Nếu banï Thảo không khắc phục được khó khăn thì chuyện gì có thể xảy ra?
-H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
-H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì ?
-H: Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn thảo, em sẽ làm gì ?
 - GVKL : Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn thử thách. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên”.
*Hoạt động 3: (7’) Em sẽ làm gì?
Hoạt động nhóm.
+YC các nhóm thảo luận làm bài tập 1VBT:
BT: Khi gặp bài tập khó, theo em cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào chưa tốt? Với những cách giải quyết không tốt, hãy giải thích vì sao ? 
 a. Nhờ bạn giảng bài hộ em.
 b. Chép bài giải của bạn. 
 c. Tư ïtìm hiểu, đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
 d. Xem sách giải và chép bài giải.
 e. Nhờ người khác giải hộ.
 g. Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn HD.
+ Gv tổ chức cho HS làm việc cả lớp
+ GV nhận xét, động viên các kết quả làm việc của HS.
+YC các nhóm giải thích các cách giải quyết không tốt.
*Gv kết luận: Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì? 
- GV nhận xét rút ra ghi nhớ.
*Gv: Khi gặp khó khăn nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần giúp đỡ bạn bè vượt khó.
- Về nhà tìm hiểu hiểu xung quanh những gương bạn bè vượt khó mà em biết.NX tiết học . 
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lớp lắng nghe.
- 2 em lên bảng kể.
- HS thảo luận cặp đôi và TLCH: 
- Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như: nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà ở xa trường.
- Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
-Thảo vẫn học tốt đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
- Bạn Thảo khắc phục và tiêp tục đi học.
- Bạn có thể bỏ học...
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn và tiếp tục đi học.
- Giúp ta học cao và có kết quả tốt.
- ...sắp xếp thời gian biểu hằng ngày cho phù hợp để có thời gian học tập vừa có thời gian giúp đỡ mẹ.
- HS làm việc nhóm và đưa ra kết quả:
-a,c,g là những việc nên làm
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo YC.
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ.
- Trước khó khăn của bạn ta có thể giúp đỡ đôïng viên bạn.
- Lắng nghe thực hiện.
TẬP ĐỌC
Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm nột đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
- Giáo dục HS biết thông cảm, chia sẻ với người bất hạnh.
II. Phương tiện - Gv: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Bài thơ nói lên điều gì?
-H: Em hiểu nhận mặt có nghĩa như thế nào?
-H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Gv nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a/. Giới thiệu bài: (1’) 
b) Luyện đọc: (8’)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu ... chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2 lượt).
+ Lần 1: - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
+ Lần 2: - GV Kết hợp giải nghĩa từ khó:
-H: Bỏ ống có nghĩ là gì?
-H: Hi sinh có nghĩa là gì ?
-H: Đặt câu với từ hi sinh ?
- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
c) Tìm hiểu bài: (8’)
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
-H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-H: Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
-H: Ý đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Ý 1: Sự mất mát to lớn của Hồng. 
- YC HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
-H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấùy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
-H: Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
*Ý 2: Những lời động viên thật chân thành, an ủi của bạn Lương với bạn Hồng.
- YC HS đọc đoạn 3.
-H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngươiø đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
-H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
-H: Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
*Ý3: Tấm lòng của mọi người giúp người bị lũ lụt.
- YC HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư trả lời câu hỏi: 
-H: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
d) Luyện đọc diễn cảm: (8’)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
-Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân, vượt qua, ủng ho.ä
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “Mình hiểu Hồng đau đớn ... bạn mới như mình”
- Gọi HS đọc mẫu đoạn văn trên. 
-YC HS luyện đọc diễn cảm đoạn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét và tuyên dương.
- GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố dặn dò: (5’) 
-H: Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? 
Ý nghĩa: Tình cảm của Lương thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
-H: Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
- Về nhà cần phải biết chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Tìm hiểu ND bài: “Người ăn xin”.
-Nhận xét tiết học .
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu ý nghĩa.
- Nhận ra bản sắc DT, những truyền thống tốt đẹp tốt đẹp của ông cha ta.
-Là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau...
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- Lắng nghe.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 HS Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS phát âm sai đọc lại.
- Lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
- Dành dụm, tiết kiệm.
- Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp.
- HS thực hiện đặt câu.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe Gv đọc.
- Lớp đọc thầm.
-Để chia buồn với bạn Hồng.
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- HS phát biểu.
- Lớp đọc thầm.
-Hôm nay.., mình rất xúc động. lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi . mãi mãi.
+ Chắc là Hồng cũng  nước lũ.
+ Mình tin rằng .. nỗi đau này.
+ Bên cạnh Hồng  như mình.
- HS phát biểu.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, trường bạn Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ các bạn bị lũ lụt.
-Riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
- HS phát biểu.
- 1 em đọc thành tiếng.
-Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Mỗi em đọc 1 đoạn
-Đoạn 1: giọng trầm buồn
-Đoạn 2: giọng buồn, thấp giọng
-Đoạn 3: giọng trầm buồn chia sẻ
+Thảo lua ... hoạt,vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS nêu.
 - Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
Tiết 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
-Rèn kĩ năng viết số, nêu giá trị số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
II. Phương tiện :
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS lên bảng làm bài tập: 
1) Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 123, 124, ..., ..., ..., ..., ...,
b) 10987, ..., 10989, ..., ..., ..., ...,
Bài 2: Điền dấu >, < = 
 12354 ... 13452 ; 56789 ... 56798 
4579 ... 12 000 ; 7000 + 879 ... 7879
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a/. Giới thiệu bài: (1’) 
b/. Đặc điểm của hệ thập phân: (5’)
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài:
 10 đơn vị =  chục 
 10 chục = .. trăm
 10 trăm =  nghìn
 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = .. trăm nghìn
-H: Qua bài tập trên, em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
c. Cách viết số trong hệ thập phân: (6’)
-H: Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? 
- YC HS hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 + Chín trăm chín mươi chín.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
H:Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999 ?
GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
* GV nêu: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
d. Luyện tâïp : (13’)
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét chốt lại: 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp, rồi nhận xét bài làm trên bảng.
- 2-3 em nhắc lại đầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
 + 999
 + 2005
 + 685 402 793
- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.
- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
 Đọc số
 Viết số 
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm hai mươi
2 020
2 nghìn, 2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
9 000 509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và YC HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó.
- GV nhận xét, YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài trên bảng. 
 Bài 3:
-H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì?
-H: Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:
 387 = 300 + 80 + 7
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở .
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Số
45
57
561
5824
5 824 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5 000 000
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
-H: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? 
- Về nhà làm các BT trong VBt. Chuẩn bị bài: “So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”.
- GV nhận xét tiết học. 
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm nhân hậu Nhân hậu - Đoàn kết, biết cách mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bài học.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ , hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. 
- Giáo dục HS biết đoàn kết - giúp đỡ bạn bè.
II. Phương tiện :- tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Khởi động :
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi: 
-H: Tiếng dùng để làm gi ? Từ dùng để làm gi ? cho ví dụ ?
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Dạy học bài mới: (25’)
 a. Giới thiệu bài:(1’) 
 b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- YC HS tìm các từ chứa tiếng hiền, ác ghi vào phiếu BT.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
- Từ chứa tiếng hiền: hiền diu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền thục ,hiền khô, hiền lương..
- Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, ác liệt, ác cảm, ác mộng....
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm
- Gọi nhóm xong trước trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung,
* GV chốt lại:
+
-
Nhân hậu
Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu ,trung hậu.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.
Đoàn kết 
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Đè nén, áp bức, chia rẽ
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
- YC HS làm bài.
- YC HS trình bày.
* GV chốt lại: 
 a) Hiền như bụt (hoặc đất)
 b) Lành như đất (hoặc bụt)
 c) Dữ như cọp
 e) Thương nhau như chị em ruột
-H: Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ?
 Bài 4: - Gọi HS đọc YC.
- YC HS giải thích nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ.
* GV nhận xét chốt lại ý đúng: 
VD: Máu chảy ruột mềm: Một người trong gia đình bị ốm đau hoặc gặp nạn thì những người thân trong gia đình cũng đau xót.
 4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Tìm những từ ngữ nói về lòng nhân hậu và đoàn kết.
- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa nêu trên. Chuẩn bị bài: “Từ ghép và từ láy”.
 - Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ. VD: Dùng tiếng bánh ghép với từng tiếng mì, nếp, rán ... để cấu tạo nên các từ bánh mì, bánh nếp, bánh rán ...
+ Từ dùng để cấu tạo nên câu. VD: Dùng từ bánh mị, rất, giòn, này để cấu tạo câu: Bánh mì này rất giòn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài nêu kết quả.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài nhóm đôi.
- HS trình bày.
- 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.
- Trao đổi cặp để làm bài.
- Vài em trình bày trước lớp.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- 1 vài HS giải thích.
- HS tìm và nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
I Đánh giá tuần 3
1 / Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, tập thể dục đều đặn.
- Mặc đồng phục đúng quy định, cĩ đủ khăn quàng, mũ ca nơ.
Học bài, làm bài tương đối đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài như : Đạt , Dũng , Nam ,Long ,..
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Nhật Vi , Cẩm Ly , Dũng ,
 2/ Tồn tại : 
- Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập :Phúc ,Hoàng , Tây ,...
Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Hương , Hiếu , Thủy
Chưa làm bài tập khi đến lớp : Hiếu ,Lộc , Mỹ ,Ngân ,...
Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp : Hiếu , Phúc , Tây , Lộc.
 II / Phương hướng tuần 4:
-Giáo dục học sinh ngoan ngoãn , lễ phép .Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thông đường bộ 
Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
Chuẩn bị tốt sách, vở, Đ DHT,học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà. 
Dự lễ khai giảng năm học mới ( 5/9) .
III/ Công tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh trường lơp sạch sẽ . Nộp các khoản tiền theo quy định .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_thu.doc