KHOA HỌC
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,.), chất béo (mỡ, dầu, bơ,.).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình SGK.
- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 Khai gi¶ng n¨m häc 2011 – 2012 Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng: D¹y thêi kho¸ biÓu thø hai TẬP ĐỌC Thư thăm bạn I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn như thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? - 2 Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì? - Nhận xét – ghi điểm. 2.Giới thiệu bài. - Cho HS đọc đoạn - Cho HS luyện đọc những từ khó -Cho HS đọc cả bài - Cho HS đọc chú giải giải nghĩa - Đọc điễn cảm bức thư - Cho HS đọc thành tiếng - Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi - Đọc mẫu toàn bài với dọng tình cảm nhẹ nhang - Cho HS luyện đọc - Nhận xét - Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 3. Nhận xét tiết học - Nêu - Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.... - Nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc - 1 HS đọc 1 HS giải nghĩa - Hs đọc thành tiếng Đọc và thảo luận theo cặp trả lời câu hoi trong sgk - Nhiều HS luyện đọc - HS phát biểu tự do MĨ THUẬT Vẽ tranh. Đề tài: Con vật quen thuộc Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn TOÁN Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc và viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. II. Chuẩn bị: - Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. - Các thẻ ghi số. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài mới -Treo bảng tìm lớp hàng -Vừa viết vào bảng viừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị -Cho HS lên bảng viết số trên -HD lại cách đọc -Yêu cầu HS đọc lại số trên Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1:-Treo bảng -yêu cầu viết các số -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số -Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc Bài 2:-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số Bài 3:-Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc -Nhận xét cho điểm HS 2.HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau -nghe -1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413 -1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai -1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh -Đọc đề bài 1 HS lên bảng viêt số. -Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc -Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số -đọc số -3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2)a/b II. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ-Đọc: xa xôi, xinh xắn, sâu xa, xủng xoản, sắc sảo, sưng tấy -Nhận xét cho điểm. 2. Dẫn dắt ghi tên bài. Đọc đoạn viết. -HD chính tả:- cho HS đọc bài -HD viết những từ dễ viết sai +Cách trình bày bài thơ lục bát -Nhắc hs tư thế ngồi viết -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết -Đọc toàn bài -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết -Đọc lại toàn bài chính tả -Chấm+ chữa 7-10 bài Bài tập:b)Điền dấu hỏi/ ngã -Tiến hành như câu a -Lời giải đúng :Triển lãm, bảo, thử.......... -yêu cầu về nhà tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc -Nhận xét chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện viết -2 HS viết nghe -1 HS đọc cả lớp lắng nghe -dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô -Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô -Viết chính tả -rà soát lại bài viết -1 HS đọc -HS lên bảng điền nhanh -Lớp nhận xét Buổi chiều: D¹y thêi kho¸ biÓu thø ba THỂ DỤC Đi đều, đứng lại, quay sau Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp: Nội dung Cách tổ chức A. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. B. Phần cơ bản. 1) Đội hình đội ngũ. - Đi đều đứng lại, quay sau. Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do gv điều khiển. Lần 3-4 chia tổ do các tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét sửa sai cho HS . -Tập cả lớp do gv điều khiển. 2) Trò chơi vận động. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Tập hợp HS theo đội hình chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu. - nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần. - 2HS làm mẫu. 1tổ chơi thử - Cả lớp thi đua chơi: Quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng theo luật, nhiệt tình. C. Phần kết thúc. - Chạy đều thành một vòng tròn. - Làm động tác thả lỏng. - Cùng hs hệ thống bài học. Nhận xét đánh giá giờ học giao bài tập về nhà. ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu biết nhận được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. bài cũ: yêu cầu HS làm bài HD luyện tập thêm ở T 11 -Chữa bài nhận xét cho HS điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài a)Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số -Lần lượt đọc các số trong bài lên bảng b)Củng cố về viết số và cấu tạo số -Đọc các số trong bài tập 3 -nhận xét phần viết số của HS -Hỏi về cấu tạo các số 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập - HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng -nghe theo dõi -Một số HS đọc số trươc lớp -1 HS lên bảng viêt số. Cả lớp viết vào vở bài tập ÂM NHẠC Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và tiết tấu Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ đơn và từ phức I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. Chuẩn bị. - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm dã học - Làm bài tập ý a trong phần luyện tập - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới - Dẫn dắt ghi tên bài - Đọc viết bài + phần nhận xét - Cho HS đọc câu trích: mỗi năm cõng bạn đi học - Đọc yêu cầu - Giao bài - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho các nhóm trình bày - Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cho HS đọc yêu cầu - Giao việc - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày + Phần ghi nhớ - Cho HS đọc - Đưa bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ + Phần luyện tập 3 bài BT1: Cho HS đọc yêu cầu - Giao việc - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại lời nhận xét BT2: Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2 - Giao việc - Cho HS làm theo nhóm - Trình bày kết quả - Nhận xét chốt lại lời giải đúng BT3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Giao việc Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại 3. Củng cố, dặn dò: - nhận xét tiết học - Dặn HS về tìm từ điển và đặt câu với mỗi từ tìm được - Nêu - Nêu - Các nhóm trình bày vào nháp - Nhóm nào xong dán lên bảng trước lớp là thắng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - HS làm bài - Tiếng dùng để cấu tạo từ 1 tiếng có nghĩa tạo nên từ đơn 2 HS đọc thầm - Các nhóm trao đổi thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét - HS làm bài cá nhân - 1 Số HS lần lượt đặt cau mình đặt - Lớp nhận xét KHOA HỌC Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,...), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...). - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình SGK. - Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài. -Yêu cầu Thảo luận -Nói tên những thức ăn dàu chất đạm có trong hình trang 12, 13? -Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em hàng ngày hoặc các em thích ăn? -Tạo sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? -Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13? -KL: -Chia nhóm. -Phát phiếu học tập. Cho hs trình bày 2. nhận xét tiết học. -Nối tiếp nhau kể. -2HS nối tiếp kể thực hiện. Lạc,dầu,mỡ. -Hình thành nhóm và làm việc với phiếu -hoàn thành bảng thức ăn có chứa chất đạm, béo. -Một số HS trình bày kết quả. -Nhận xét – bổ sung. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu. - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy – học. - Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Kiểm tra chung cả lớp - Kiểm tra 1 hs - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài -Đọc viết bài -Cho HS đọc đề -Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài -Cho HS đọc gợi ý -Các em đã biết biểu hiện lòng nhân hậu qua 4 gợi ý các em vừa đọc. Các em chọn 1 câu chuyện trong đó có 1 trong những nội dung trên -Khi kể chuyện các em không được kể lộn xộn mà phải kể 1 trình tự nhất định -Gọi 1 HS lên đọc trên bảng phụ -Cho hS tập kể theo nhóm -Cho HS thi kể -Nhận xét + khen ngợi -Cho HS thảo luận theo nhóm -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại ý nghĩa 3. Củng cố, dặn dò - nhận xét tiết học -Yêu cầu về nhà tập kể lại câu chuyện -Nêu -HS kể -1 HS đọc đề -Cả lớp đọc thầm đề bài -HS đọc thầm gợi ý 1 -1 HS đọc to gợi ý 2, lớp lắng ... ố cặp nêu: - Thảo luận theo nhóm điền vào bài tập và giải thích. a, b, đ là đúng. + - Các câu còn lại là sai. - Nhận xét – bổ sung. Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng - Đặt câu hỏi HS trả lời - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Ghi tên bài Bài tập 1:Tìm các từ - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Giao việc + Tìm các từ chứa tiếng hiền - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại lời giảng - Giải nghĩa các từ vừa tìm được - Đọc yêu cầu bài - Giao việc Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cho HS đcọ yêu cầu BT 3+Đọc ý a,b,c,d - Giao việc - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại kết quả a) Có 2 cách điền - Hiền như bụt, hiền như đất b) Có 2 cách điền - Lành như đất lành như bụt c) Dữ như cọp d) Thương nhau như chị em ruột - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Giao việc Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - Nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Môi hở răng lạnh - Giải nghĩa cho HS - Nghĩa đen: - Nghĩa bóng: b: Máu chảy ruột mềm Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau khổ c)Nhường cơm xẻ áo:Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn d)lá lành đùm lá rách: 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm các từ chủ điểm đã học -2 HS lên bảng -Nêu -HS làm bài theo nhóm ghi tên các từ tìm được ra giấy -Đại diện các nhóm trình bày -lớp nhận xét -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -Làm theo nhóm vào giấy -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét -1 HS đọc , lớp lắng nghe -HS làm bài cá nhan -lần lượt đứng lên trình bày -Lớp nhận xét -Lớp nhận xét -HS làm bài cá nhân -Lần lượt trình bày -Lớp nhận xét TOÁN Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu. - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Chuẩn bị. - Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Yêu cầu làm bài tập T14 - kiểm tra chữa bài nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Viết lên bảng bài tập sau yêu cầu HS làm 10 Đơn vi=........... chục 10 chục=................trăm ...nghìn=....1 chục nghìn ........... Qua bài tập trên em hãy cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó? -KL -Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số dó là những chữ số nào? -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Chín trăm mười nghìn............. .................. -KL -Nêu giá trị của chữ số trong số 999 -KL Bài 1:Yêu cầu đọc bài -Yêu cầu đôir chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau? -Nhận xét cho điểm HS bài 2 -Viết số 378 và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị của nó -Nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu làm bài -Nhận xét cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu bài là gì? -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc điều gì? -Viết số 45 và gọi HS nêu giá trị chữ số 5 và giải thích? -yêu cầu HS làm bài -Nhận xét cho HS điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tổng kết giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở -2 HS lên bảng -nghe -1 HS lên bảng làm 10 đơn vị = 1chục 10 chục =1 trăm 10 trăm =1 nghìn ........... -Trong hệ thập phân có 10 đơn vị ở mỗi hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó -HS nhắc lại KL -Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 -Nghe +999 -Gia strị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị của chữ số 9hàng chục là là 90 củ chữ số 9 ở hàng trăm là 900 -Nhắc lại KL -Cả lớp làm bài -Kiểm tra -1 HS lên bảng 387=300+80+7 -1 HS lên bảng làm -Ghi gí trị của chữ số 5 trong mỗi số -Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó -Trong số 45 giá trị cua chữ số 5 là 5 đơn vị vì chữ số5 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị -1 HS lên bảng TẬP LÀM VĂN Bài: Viết thư I. Mục đích – yêu cầu: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn - GDKNS: Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Gọi HS lên kiểm tra bài cũ - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Đọc và viết tên bài +phần nhận xét -Cho HS đọc yêu cầu chung bài tập -Giao việc -Cho hs làm bài H: Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H:Người ta viết thư để làm gì? H:Để thực hiện mục đích trên 1 bức thư cần có những nội dung gì? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng H:1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? -Nhận xét chốt lại +Phần đầu thư -Địa điểm thời gian -Lời thư gửi +Phần cuối thư -Lời chúc ,lời cảm ơn -Chữ ký tên hoặc họ tên +phần ghi nhớ -Cho HS đọc ghi nhớ SGK -Giải thích thêm cho HS hiểu +Phần luyện tập a)HD -Cho hs đọc yêu cầu -GV giao việc H:Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? H:Mục đích viết thư để làm gì? H: thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào? ............ b)Cho HS làm bài -Cho HS làm bài miệng -Nhận xét bài mẫu -Cho HS làm bài vào vở c)Chấm chữa bài -Chấm 3 bài của những HS đã làm xong 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Biểu dương hs học tốt - yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh -2 HS lên bảng -1 HS đọc cả lớp lắng nghe -HS đọc lại bài tập đọc có thể ghi nhanh ra giấy -Để thăm hỏi chia sẻ cùng hồng vì............ -Để thăm hỏi tin tức cho nhau -HS trả lời -Lớp nhận xét -Nhiều Hslần lượt đọc -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe -Cả lớp đọc thầm -Viết thư cho bạn ở trường khác -Để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay -Cần xưng hô thân mật, gần gũi: Bạn, cậu, mình, tớ ĐỊA LÍ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. I. Mục tiêu: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,... - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh về nhà sàn, trang phục, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận. +... Đông dân hay ít dân? +Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS? -kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao? -Phương tiên giao thông chính và giải thích vì sao? Kl: -Treo tranh và hỏi. Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít? -Đưa ra một số ảnh về nhà sàn. -Đây là cái gì? Theo em thường gặp cảnh này ở đâu? -Theo em vì sao một số dân tộc ít người? -Chia nhóm Nêu yêu cầu thảo luận những nội dung chính của dãy núi Hoàng Liên Sơn. -Hỏi để khắc sâu kiến thức. Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá nào tại sao? -Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì? -Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ. Nhận xét chố ý chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau 2HS lên bảng. -Tại sao nói đỉnh Phan – xi – păng là nóc nhà của tổ quốc? -Điền thông tin vào bảng. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Hoàng Liên Sơn dân cư thư thớt. -Giao Mông, Thái, ........... Thái, Dao, Mông..... Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn. -Quan sát tranh và trả lời. -Ở sườn núi thung lũng ít nhà. -Quan sánt và nhận xét. Cái nhà sàn. -Thường có ở vùng núi cao nơi có dân tộc ít người sinhsống. -Dân tộc ít người thường có nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ. -Nhắc lại kiến thức chính. -1-2Hs nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức. -Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm. N1: 6phiên chợ N2: 4lễ hội N3: 5trang phục. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Các nhóm khác nhìn SGK nhận xét và bổ sung. KĨ THUẬT Bài: Cắt vải theo đường vạch dấu. I. Mục tiêu. - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. II. Chuẩn bị. - Mẫu vải đã được vạch dấu theo đường thẳng và đường cong, đã cắt một khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Một số sản phẩm của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét chung. 2. Bài mới -Giới thiệu bài. -Giới thiệu mẫu, HD quan sát. -Nêu hình dạng và cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải? -Nhận xét. Yêu cầu quan sát hình 1a,1b nêu cách vạch dấu? -Đính vải lên bảng và yêu cầu: -Một số điểm cần lưu ý: +Vuốt thẳng vải. +Dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng 2 điểm đánh dấu. -Vạch đường cong ... -Yêu cầu quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nhận xét bổ xung. Lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo... -Nêu yêu cầu thực hành. Lưu ý mỗi đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 -4 cm -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. -Nhận xét – đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. -Tự kiểm tra. -Quan sát và nhận xét. -Đường vạch dấu thẳng hạoc đường vạch dấu cong, vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch -Nêu: Để cát vải được chính xác không bị lệch. -Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. -1HS lên bảng thực hiện đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và thực hiện nối. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát và nêu: -Nghe. -1HS đọc phần ghi nhớ. -Tự kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của mình. -Mỗi HS thực hiện vạch hai đường thẳng mỗi đường thẳng dài 15cm và hai đường cong có độ dái tương ứng. Và cắt -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
Tài liệu đính kèm: