Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 30

Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 30

 Tiết 1: Đạo đức:

 Bảo vệ môI trường (tiết 1)

I .Mục tiêu: HS hiểu đơược:

- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôn nay và mai sau. Con người có môi trường trong sạch .

- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch .

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .

II. Chuẩn bị:

 GV: SGK, phiếu màu .

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

* GTB: Nêu mục tiêu tiết học

A. Khởi động :(4’)

- Em đã nhận được những gì từ môi trường ?

- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống mỗi người. Vậy chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ môi trường ?

HĐ1(15’) Tìm hiểu về chuẩn mực hành vi “Bảo vệ môi trường”.

+ Y/C HS trao đổi: Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy ?

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:	 Thứ 2 ngày 7 tháng 4 năm 2008
 Tiết 1: Đạo đức: 
 Bảo vệ môI trường (tiết 1)
I .Mục tiêu: HS hiểu được:
- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôn nay và mai sau. Con người có môi trường trong sạch .
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch . 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, phiếu màu .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học
A. Khởi động :(4’)
- Em đã nhận được những gì từ môi trường ?
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống mỗi người. Vậy chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ môi trường ?
HĐ1(15’) Tìm hiểu về chuẩn mực hành vi “Bảo vệ môi trường”.
+ Y/C HS trao đổi: Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy ?
+ Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người .
- Y/C HS đọc và giải thích phần ghi nhớ.
+ Đất bị xói mòn .
+ Dầu đổ vào đại dương .
+ Rừng bị thu hẹp .
- GV kết luận nội dung. 
HĐ2: (13’)Nhận biết các hành vi bảo vệ môi trường . (BT1)
- Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường ?
+ Y/C HS dùng thẻ(màu xanh, màu đỏ, màu trắng) để bày tỏ ý kiến . 
+ Giải thích lý do vì sao mình lại bày tỏ như vậy.
- GV chốt ý đúng: ý đúng: b, c, d; ý sai a, e .
- GV cho HS đọc lại nội dung bài tập và có nêu đúng, sai.
C: Hướng dẫn thực hành: 
Y/c hs về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến giao thông, môi trường.
Chuẩn bị bài sau.
- HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS đọc thông tin trong SGK để thảo luận và nêu được: Do cây xanh ít, chất thải độc hại nhiều .
+ Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, gây bệnh cho con người
- HS hiểu và nêu được:
+ Diện tích đất trồng trọt giảm.
+ Gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh.
+ Lượng nước ngầm dự trữ giả, lũ lụt, hạn hán xảy ra 
- HS nắm được các hoạt động bảo vệ môi trường :
+ Trồng cây gây rừng .
+ Phân loại rác trước khi xử lý .
+ Làm ruộng bậc thang .
- Các hoạt động không bảo vệ môi trường :
+ Giết mổ gia xúc, gia cầm gần nguồn nước sinh hoạt, 
- 2 HS đọc lại bài.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
* VN: ễn bài,
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán: 
 Luyện tập chung.
I .Mục tiêu: Giúp hs:
 - Ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số .
+ Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng(hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó .
+ Tính diện tích hình bình hành .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạ động của HS
A.Bài cũ: ( 4') Chữa bài 2.
- Củng cố về kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
B. Bài mới: (30’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: (7’)Củng cố về các phép tính của phân số Bài1: Y/C HS thực hiện tính giá trị các biểu thức . 
+ Hãy nêu cách thực hiện ?
HĐ2: (6’)Củng cố tính diện tích hình bình hành
 Bài2: Củng cố kĩ năng tìm chiều cao và diện tích của hình bình hành .
+ Hãy nêu cách tính chiều cao và diện tích ?
+ GV nhận xét chung .
GV cho HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.
HĐ3: (12’)Củng cố dạng toán tổng – tỉ và hiệu tỉ
Bài3: Củng cố về dạng toán tổng - tỉ số 
+ Xác định tỉ số.
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
Bài4: Bài toán cho biết gì ? 
 Y/C tìm gì ?
+ Y/C HS nêu dạng toán và giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm .
HĐ4: (5’)Củng cố phân số bằng nhau
Bài5: Khoanh vào những câu đúng.
+ Y/C HS nêu đề bài và giải thích cách làm .
HĐ2: Củng cố dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài .
VD :e, 
+ HS chữa bài và nhận xét .
- HS làm bài tập vào vở theo hướng dẫn 
+ HS chữa bài và nhận xét .
KQ: Chiều cao HBH:
 18 x = 10 cm
 Diện tích HBH :
 18 x 10 = 180 cm2
 Đáp số: 
- HS chữa bài bảng lớp:
Tổng sp bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần) .
Số ôtô: 63 : 7 x 5 = 45 ôtô
Số thứu hai: 1080 - 135 = 945
+ HS so sánh KQ và nhận xét . 
- Nêu được: Đây là dạng toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
 Vẽ sơ đồ.
 Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 Tìm tuổi con. 
+ 1HS giải bảng lớp .
- HS làm và chữa bài :
- Khoanh vào H cho biết 1/4 số ô vuông đã được tô màu và Phân số chỉ số phần hình H bằng phân số chỉ số phần hình B 
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Tập đọc: 
 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê - vi - la Ma - gien - lăng, Ma - tan. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm..
+ Hiểu được các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới II.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạ động của HS
A. Bài cũ: (4’) 
- Đọc thuộc lòng và nêu nôi dung bài: 
“ Trăng ơi từ đâu đến” .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
 *GTB: giới thiệu bài học(1’)
HĐ1: HD luyện đọc.(12’).
- Y/c HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài :
 ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) 
 - Gv giúp HS hiểu nghĩa các từ khoá.
- Y/c HS đọc nối tiếp theo cặp.
- GV cho 2 HS đọc cả bài.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : (10’)HD tìm hiểu bài . 
* GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm đã đạt được mục đích gì ?
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về những nhà thám hiểm ?
- GV đưa nội dung bài, cho HS nhắc lại nội dung bài.
 HĐ3:(12’)Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Vượt Thái Bình Dương tinh thần”
+ Cho HS thi đọc diễn cảm.
- G nhận xét, góp ý về bài đọc của HS 
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về ôn lại bài.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 6 HS nối tiếp đọc 6 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : Ma - tan, sứ mệnh.
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 2 HS đọc cả bài . 
- HS theo dõi GV đọc. 
- Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
+ Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn dến những vùng đất mới . 
 + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn . 
 + Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn 
 + HD HS chọn ý c: Châu Âu(Tây ban Nha) -> Đại Tây Dương -> Châu Mĩ(Nam Mĩ) - > Thái Bình Dương -> Châu á(Ma - tan) -> Ân Độ Dương – Châu Âu (Tây Ban Nha). 
 + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
 - 3 - 4HS nêu được ý nghĩa như ở phần mục tiêu .
 + 2 HS nêu miệng.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại cách đọc bài: Giọng đọc nêu cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, mất mát, 
 - HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc.
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 4 	Khoa học
 nhu cầu chất khoáng của thực vật 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật .
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị: 
 G : cây thật .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Nêu một số ví dụ về nhu cầu nước khác nhau của cùng một cây ?
B. Nội dung ôn tập . (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
* Các cây cà chua ở Hb, c, d thiếu chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
 + Cây nào phát triển tốt nhất ? Vì sao ?
+ Vậy chất khoáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật .
+ Phát phiếu học tập cho các nhóm: Y/C HS nêu tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn: Ni tơ, Ka li, phốt pho .
Tên cây
 Tên các
Ni tơ (đạm)
Lúa
x
Ngô
x
Khoai lang
Cà chua
x
Đay
x
Cà rốt
Rau muống
x
+ Y/C các nhóm trình bày kết quả .
- GV KL: Cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau .
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS quan sát hình các cây cà chua: 
 + Cây ở Hb: Thiếu chất đạm.
 Kết quả: Cây cho năng suất thấp .
 + Cây ở Ha - vì được cung cấp đủ các chất khoáng, cây phát triển tốt và cho nhiều quả .
 + Chất khoáng tham gia vào quá trình cấu tạo và các hoạt động sống của cây.
 - HS thảo luận và làm vào phiếu kẻ sẵn bảng biểu sau:
chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ka - li
Phốt pho
x
x
x
x
x
x
+ HS đọc mục : Bạn cần biết để làm .
 + Vài HS trình bày . 
 + HS khác nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008
 Thể dục: bài: 59
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
 - Kiểm tra nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
 	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Vệ sinh sân bãi .
	- Chuẩn bị 1 chiếc còi.
	III. Các hoạt động dạy học:
Phần
Nội dung
Số lần
Thời gian
Phơng pháp
Mở đầu
- Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập; khởi động các khớp.
- Trò chơi “ Thi đua xếp hàng ”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát 
2 lần
1 bài
6'-10'
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hớng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hớng dẫn của GV .
 Cơ bản
* Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- T. kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
* Trò chơi “Dẫn bóng” :
- T. tổ chức cho HS chơi nh SGV.
4'-6'
2'/em
7'-8'
7'-8'
- Đội hình bốn hàng ngang
- GV tổ chức kiểm tra từng em.
- Lớp chơi đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV.
Kết thúc
- T. cho hs thả lỏng chân tay .
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh giá kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
5'-6'
- Tập theo đội hình vòng tròn do GV điều ... màu xanh, màu của da trời.
Chiều: hây hây ráng vàng
Tối: màu tím..
ý 1: Sự thay đổi màu sắc một cách kì diệu của dòng sông trong một ngày.
- HS trả lời, Hs khác bổ sung.
- Đây là biện pháp nhân hóa làm cho con sông gần gũi với con người hơn.
- Nắng lên sông mặc áo lụa đào.
Trưa sông mặc áo xanh mới may...
HS đưa ra lí do của mình.
y 2: Hình ảnh dòng sông măc áo thật gần gũi, thân thương.
* Đại ý: Bài thơ là sự phát hiện của TG về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ ta thấy tình yêu của TG đối với dòng sông quê hương.
- HS luyện đọc diễn cảm và luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS theo dõi và thực hiện theo nội dung bài học.
 Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
1. Biết quan sát con vật và chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa lợn......
( cỡ to ).
- Bảng phụ viết bài Đàn ngan mới nở
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
 A. Bài cũ:(5')
- Giáo viên mời 2,3 học sinh đọc bản tin đã tóm tắt ở nhà. Có thể tìm thêm tin trên báo để tóm tắt tin. Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài.. 
* Hướng dẫn học sinh quan sát 
Yêu cầu 1: Đọc bài Đàn ngan mới nở.
Yêu cầu 2: Những bộ phận của con ngan được tác giả quan sát để miêu tả: 
- hình dáng : to hơn cái trứng một tí;
- bộ lông ( vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng)
- đôi mắt (chỉ bằng hột cườm; đen láy hạt huyền; long lanh đưa đi đưa lại như có nước ), - cái mỏ ( màu nhung hươu, vừa bằng đầu ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngay ngắn đằng trước ) - cái đầu ( xinh xinh, vàng nuột )
- hai cái chân ( ở dưới bụng, lũn chũn, bé tí, màu đỏ hồng.)
Yêu cầu 3: Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình con mèo hoặc con chó
VD: Con mèo:
+ lông : hung hung có sắc vằn đo đỏ.
+ đầu: tròn tròn.
+ hai tai: dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy..
+Đôi mắt : hiền lành, đêm đến thì sáng long lanh.
+Bộ ria: vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: thon nhỏ, bước đi êm nhẹ như lướt trên mặt đất.
+ đuôi: dài, thướt tha, duyên dáng.
Yêu cầu 4: Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó nói trê
+ Con mèo: bắt chuột, ngồi rình, chơi với chủ....
+ Con chó: trông nhà, chơi với chủ... 
C. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đổi vở tự kiểm tra nhau.
- HS theop dõi, mở sgk.
- 1 Học sinh đọc bài văn mẫu: Đàn ngan mới nở.Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh đọc yêu cầu 2. Học sinh theo gạch chân những từ chỉ bộ phận của con ngan con và những từ ngữ miêu tả chúng.. Giáo viên ghi nhanh lên bảng kết quả học sinh trình bày thành 2 cột: các bộ phận ; từ ngữ miêu tả.
- Cả lớp và GV nhận xét 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên treo ảnh một số vật nuôi trong nhà lên trên bảng; yêu cầu học sinh chọn một con vật nuôi em yêu thích, dựa vào cách làm bài 2, hãy viết các kết quả quan sát vào phiếu cá nhân. 
- Học sinh dựa vào ý tìm được, nói miệng phần tả ngoại hình của con vật. Cố gắng mời được 2 học sinh tả 2 con vật khác nhau.
- Tương tự bài 3
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo nội dung HD của GV.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
 Toán: Thực hành
I .Mục tiêu: 
- HS biết cách vẽ và vẽ được sơ đồ phòng học HCN trên giấy theo tỉ lệ cho trước (với kích thước là số tự nhiên).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước dây cuộn, một số cọc để cắm mốc, giấy bút để ghi chép.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HSứ
 A/ Bài cũ:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:500,chiều dài sân trường là 8cm.Tính chiều dài thật của sân trường.
B/ Bài mới.
HĐ1.(10'). ứng dụng của tỉ lệ bản đồ:
a. VD1-sgk.
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài toán.
Có thể gợi ý:
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ(đoạn AB) dài mấy cm? (2cm)
- Bản đồ trường Mầm non vẽ theo tỉ lệ nào?
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? (300cm)
- 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? ( 2 x 300 = 600cm)
b)VD 2-SGK
HĐ2. (20').Thực hành:
Bài 1 :
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
tỉ lệ bản đồ
1:500 000
1:15 000
1:2000
độ dài thu nhỏ
2cm
3 dm
50 mm
độ dài thật
...cm
...dm
...mm
Bài 2 : 
Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học là :
4 x 200= 800(cm)
800cm = 8 m
Đáp số 8 m
Bài 3 : GV lưu ý : Đề bài không nói rõ độ dài quãng đường TP HCM – Quy Nhơn tính theo đơn vị nào. Tuy nhiên nên đổi đơn vị đo độ dài quãng đường ra đơn vị km để phù hợp với thực tế.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét
- HS tìm hiểu yêu cầu bài toán và giải bài toán.
- học sinh dựa vào gợi ý của GV và thực hiện giải bài toán.
- HS nêu 2 bước tổng quát.
- HS lên bảng giải bài toán như trong sgk.
- Thực hiện tương tự bài toán 1
- 1HS đọc đề bài
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS làm bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự tìm cách giải.
- 1 HS chữa bảng lớp.
- HS và Gv nhận xét.
-1 HS đọc đề bài
 HS giải Bài giải : 
 Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là :
27 x 2 500 000 = 67500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 Luyện từ và câu: Câu cảm
I. Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
Biết nhận diện, đặt câu và sử dụng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn : Nội dung phần ghi nhớ.
	- 4,5 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 ( phần luyện tập ).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Du lịch là gì? Đặt câu với từ du lịch.
- Thám hiểm là gì? Đặt câu với từ thám hiểm.
B. Bài mới
*Giới thiệu bài.
 HĐ1.(13'). Nhận xét:
1. Tìm tác dụng của câu:
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
- A! Con mèo này thật khôn!
2. Cuối các câu trên có dấu chấm than.
3. Rút ra kết luận về câu cảm.
HĐ2.(5'). Phần ghi nhớ
 SGK Trang 135
HĐ3.(15'). Phần luyện tập.
Bài 1: Chuyển câu kể thành câu cảm:
+ Chà (a, ôi...), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
+ Ôi ( ôi chao...), trời rét quá!
+ Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
Bài 2: Đặt câu cảm cho các tình huống:
Tình huống 1:
- Trời, cậu giỏi quá!
- Bạn thật là tuyệt!....
Tình huống 2:
- Ôi! Cậu cũng nhứ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
- Trời, ai thế này!
Bài 3: Cho biết cảm xúc được bộc lộ trong câu cảm:
- Ôi, bạn Nam đến kìa! ( bộc lộ cảm xúc mừng rỡ)
- ồ, bạn thông minh quá! ( bộc lộ cảm xúc thán phục)
- Trời, thật là kinh khủng!( bộc lộ cảm xúc ghê sợ)
C. Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS làm bài về nhà và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu bài 2.
- HS nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm.
- HS làm việc các nhân và trả lời câu hỏi.
- Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
- Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
- Học sinh phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Học sinh căn cứ vào phần bài tập vừa làm trong mục nhận xét để rút ra ghi nhớ như sgk.
-1học sinh đọc yêu cầu bài 1- đọc cả mẫu. 
Học sinh suy nghĩ, làm bài rồi phát biểu ý kiến. 
- HS và GV nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- giáo viên chia nhóm . Các nhóm thảo luận đặt câu cảm cho các tình huống , thư kí ghi nhanh. 
- Sau 3 phút, gọi các nhóm lên trình bày, có nhận xét về nội dung. Nhóm nào đặt được nhiều câu, nhóm đó thắng.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc lại. Học sinh suy nghĩ, làm bài của mình. 
Chữa miệng.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bản phô tô mẫu khai báo tạm trú, tạm vắng cho HS và GV.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
A/ Bài cũ:(5').
-Luyện tập tả các bộ phận của con vật.
- HS đọc bài 3,4 của tiết trước.
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- GV treo bản phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt. 
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- Chú ý: Bài tập này nêu 1 tình huống giả thiết ( em và mẹ đến chơi một nhà bà con ở tỉnh khác)
Bài 2: 
Lời giải:
Phải khai bào tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ cơ sở để điều tra, xem xét.
C. Củng cố, dặn dò 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi và mở sgk.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
CMND: Chứng minh nhân dân
- GV phát phiếu cho HS.
- HS làm việc cá nhân ( GV lưu ý HS một số mục)
-1 HS lên bảng làm vào phiếu to.
- Chữa bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Âm nhạc: ôn tập : Thiếu nhi thế giới liên hoan, 
 chú voi con ở bản đôn
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Ôn lại bài hát đã học: Thiếu nhi thế giới liên hoan, Chú voi con ở bản Đôn. Biết thể hiện tình cảm qua bài hát.
	- Biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp bài hát này.
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	Nhạc cụ , băng đĩa nhạc . III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ:(3'). Gội HS hát lại bài hát: Thiếu nhi thế giới lien hoan. 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Ôn lại bài hát đã học:(15’).
- GV yêu cầu HS hát đồng thanh lại bài hát đã học.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên thi hát và biểu diễn theo nội dung bài hát.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
* HĐ2: Thi biểu diễn bài hát :(15’).
- GV cho HS các nhóm bốc thăm bài hát và tập thể hiện trong nhóm trong thời gian 5' rồi lên bảng thi biểu diễn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát , lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS hát đồng thanh mỗi bài hai lần .
- Mỗi tổ cử một bạn lên bảng hát thi kèm biểu diễn; lớp theo dõi nhận xét.
- HS các nhóm thống nhất rồi biểu diễn trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 30(8).doc