Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Lê Thị Hồng

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Lê Thị Hồng

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.

- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe:

 - Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.

- Phiếu viết dàn ý.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS kể lại truyện giờ trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:

- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Lê Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:	
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008..
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma - gien - lăng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng.
HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
? Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì
HS:khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
? Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào
- Chọn ý c.
? Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Lịch sử
Những chính sách kinh tế văn hóa 
của vua Quang Trung
I. Mục đích yêu cầu:
HS biết: 
- Kể được 1 số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
- Tác dụng của những chính sách đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh:
HS: Cả lớp nghe.
	+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
	+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các nhóm:
HS: Các nhóm đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế
- Ban bố “chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
? Chiếu khuyến nông quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Đại diện các nhóm trả lời.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm
? Em hiểu câu “xây dựng đất nước lấy việc học hành làm đầu” như thế nào
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề cao dân trí, để phát triển đất nước phải coi trọng việc học hành.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại. 
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài trên bảng.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Tuổi con:
Tuổi bố:
? 
? 
35 tuổi
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
35 + 10 = 45 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu:
1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ và giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, d, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm nguồn nước e, d, h
* Liên hệ thực tế.
4. Củng cố , dặn dò:- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008
Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương
 Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS kể lại truyện giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng.
HS: 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài, tập kể cho người khác nghe.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch:
- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống.
b) Phương tiện giao thông:
- Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
- Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan:
- Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1.
HS: Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm những nhóm làm đúng và tìm được nhiều từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, 
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những bạn viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà hoàn thiện nốt bài.
Toán
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: 
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành: 
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10 000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
1000 ...  Độ dài thật là bao nhiêu mét
- 20 m.
? Trên bản đồ có tỉ lệ nào
- 1 : 500
? Phải tính độ dài nào
? Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Tương tự như bài 1)
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
VD: 	5 km = 500.000 cm
	500.000 : 10.000 = 50 (cm)
	Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học và làm bài tập. 
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của con vật.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát:
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài “Đàn ngan mới nở”.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- Gạch dưới các bộ phận được quan sát và miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của các con tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng trước.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
? Những câu miêu tả em cho là hay
HS: Tự nêu.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó.
VD:
+ Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ.
+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ lướt đất.
+ Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng.
* Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
 Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 120, 121 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
* Ôn lại kiến thức cũ:
? Không khí có những thành phần nào
- Gồm ôxi và Nitơ.
? Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời.
? Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì
? Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
? Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng
HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- GV nêu vấn đề:
? Thực vật ăn gì để sống
? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV).
HS: 3 em đọc lại.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Địa lý
Thành phố Đà Nẵng
I. Mục đích yêu cầu:
	Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS:
- Quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Tàu biển, tàu sông.
- Ô tô, tàu hỏa.
- Máy bay.
=> GV kết luận: (SGV).
3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp.
- Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng.
HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt.
- Vật liệu xây dựng.
- Đá mĩ nghệ, vải may quần áo.
- Hải sản đông lạnh.
- GV kết luận.
4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch:
* Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu
- Bãi tắm, chùa, bảo tàng
- Thường nằm ở ven biển.
=> Ghi nhớ (SGK).
HS: 3 - 5 em đọc ghi nhớ.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Luyện từ và câu 
Câu cảm
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
	- Giấy khổ to thi làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
đ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
đ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
=> Kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a: 
	+ Trời, cậu giỏi thật!
	+ Bạn thật là tuyệt!
	+ Bạn giỏi quá!
	+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
	+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
	+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
	+ Trời, bạn làm mình cảm động quá!
* Bài 3: 
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ.
	- Tự đặt 3 câu vào vở.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- GV phát phiếu cho từng HS.
HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
	Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Thực hành
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây.
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (Bằng cách dóng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.
	- Cọc tiêu.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thực hành tại lớp:
- GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV hướng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
3. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4 đến 6 em 1 nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
HS: Dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.
- GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường.
HS: Các nhóm thực hành đo.
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK.
- GV hướng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết quả thực hành của mỗi nhóm.
+ Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
HS: 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK, mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đo cho quen.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_le_thi_hong.doc