Toán - Tiết 146:
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 153)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Ổn đinh:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
- GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. - Hát
- 1 HS
Tuần 30 Ngày soạn: 30/ 03/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Hoạt động tập thể: Chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (trang 114) Theo: Trần Diệu Tần và Đỗ Thái I. Mục tiờu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK). - GDKN: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.KN giao tiếp, trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng. - Rèn kĩ năng đọc, hiểu. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - ảnh chân dung Ma - gien - lăng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Hát - 3 HS. - GV viết các tên riêng lên bảng. - HS: Luyện đọc các tên riêng đó. - Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. + Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết + Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được những kết quả gì? - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? + HS khá, giỏi: Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài. - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán - Tiết 146: Luyện tập chung (trang 153) I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: - GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. - Hát - 1 HS Bài 1: - Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. b. c. d. e. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: - GV chữa bài cho HS. - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài trên bảng. Bài giải: Chiều cao của hình bình hành là: (cm) Diện tích của hình bình hành là: (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 45 ô tô. Bài 4: HS khá, giỏi. - Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài. - 1 em lên bảng làm. Tuổi con: Tuổi bố: ? ? 35 tuổi Bài giải: Ta có sơ đồ: Bài 5: HS khá, giỏi. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình HHH bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi con là: (35 : 7) x 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 35 + 10 = 45 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi. Bố: 45 tuổi. - Đọc bài, quan sát hình vẽ. HS trả lời. Khoa học - Tiết 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật (trang 118) I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 118, 119 SGK. - Tranh ảnh cây, lá cây. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Hát - 2 HS - Các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu chất khoáng gì? Kết quả ra sao ? Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì + Bước 2: - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. => Kết luận: SGK. - HS đọc lại kết luận. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật. + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để làm bài tập. + Bước 2: - Làm việc theo nhóm với phiếu học tập. (In như mẫu SGV) + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - GV chữa bài tập và giảng: Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. VD: Đối với những cây cho quả người ta thường bón phân vào những lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn này cây cần cung cấp nhiều chất khoáng. => Kết luận: (SGK). 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 - 4 em đọc lại. Ngày soạn: 30/ 03/ 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2012 Chính tả (Nhớ - viết): đường đi sa pa (trang 115) I. Mục tiờu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b hoặc (3) a/ b. - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - Hát - 1 HS - 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn - HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài vào vở. - GV chấm, nhận xét, chữa bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức trên bảng lớp. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Làm vào vở bài tập. a ong ông ưa r ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay d da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nước cơn dông quả dưa gi gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa Bài 3: Tương tự bài 2. - Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Thế giới - rộng - biên giới - dài. b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập. Tiếng Anh: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán - Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ (trang 154) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - Rèn kĩ năng quan sát, đọc bản đồ. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ: 1 : 10 000 000 Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói: Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Hát - 1 HS - Cả lớp nghe GV giới thiệu. - GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên bản đồ như SGV. - Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó. c. Thực hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng. - Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm. Bài 2: - Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Kẻ bảng, làm vào vở. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m Bài 3: HS khá, giỏi. - Ghi Đ hoặc S vào ô trống: S Đ S Đ a) 10.000 m b) 10.000 dm c) 10.000 cm d) 1 km - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm (trang 116) I. Mục tiờu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm - Hát - 1 HS - Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ. VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du lịch: - Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống. b) Phương tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt. c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, đền chùa, di tích lịch sử Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1. ... ét giờ học. - Về nhà tập đo cho quen. - 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK, mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại. Kĩ thuật: lắp xe nôi (tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - KT đồ dùng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. * HS chọn chi tiết: - Chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK. * Lắp từng bộ phận * Lắp ráp xe nôi: - HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trước khi lắp. - Thực hành lắp từng bộ phận. - HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép. - Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. * Với HS khéo tay: - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS: Trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp cho thành thạo. Duyệt ngày 2 tháng 4 năm 2012 PHT Hà Thị Tố Nguyệt Ngày soạn: 30/ 03/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật (trang 119) I. Mục tiờu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn: Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4) - Rèn kĩ năng quan sát, viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS quan sát: * Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài “Đàn ngan mới nở”. - Hát - 1 HS - Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu hỏi. - Gạch dưới các bộ phận được quan sát và miêu tả để trả lời. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng, như màu của các con tơ nõn mới guồng. + Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. + Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng trước. + Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột. + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí. ? Những câu miêu tả em cho là hay - HS: Tự nêu. * Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài. - Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. VD: + Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ. + Cái đầu: Tròn tròn. + Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy. + Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh. + Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm. + Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ lướt đất. + Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng. * Bài 4: - Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết hay. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết. - Nối tiếp nhau nói bài của mình. Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Toán -Tiết 149: ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)/ trang 157) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Rèn kĩ năng quan sát, đọc bản đồ. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Các bản đồ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu bài toán 1: - GV gợi ý. - Hát 1 HS - Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. ? Độ dài thật là bao nhiêu mét - 20 m. ? Trên bản đồ có tỉ lệ nào - 1 : 500 ? Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào - Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ theo đơn vị cm. - 1 em nêu cách giải. Bài giải: 20 m = 2 000 cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2 000 : 500 = 4 (cm) c. Giới thiệu bài toán 2: (Tương tự như bài 1) d. Thực hành: Bài 1: - Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. VD: 5 km = 500.000 cm 500.000 : 10.000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1. Bài 2: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: 12 km = 1.200.000 cm - GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và cho điểm. Quãng đường từ bản A đến bản B dài là: 1.200.000 : 100.000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Bài 3: HS khá, giỏi. - Đọc đầu bài và tự làm bài. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: 10 m = 1.000 cm. 15 m = 1.500 cm. Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1.500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1.000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm. Chiều rộng: 2 cm. - GV chữa bài cho HS. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu: Câu cảm (trang 120) I. Mục tiờu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ) - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). - Rèn kĩ năng viết. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1. - Giấy khổ to thi làm bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: * Bài 1: - Hát - 2 HS - 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Chà, con mèo làm sao! đ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. + A! Con mèo này khôn thật! đ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. * Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. - HS nêu yêu cầu. - Phát biểu. => Kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật c. Phần ghi nhớ: - 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. d. Phần luyện tập: * Bài 1: - Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc vở bài tập. - 1 số em làm vào phiếu lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải (SGV). * Bài 2: Thực hiện tương tự. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - GV chốt lời giải đúng: - Một số HS làm trên phiếu. - Tình huống a: + Trời, cậu giỏi thật! + Bạn thật là tuyệt! + Bạn giỏi quá! + Bạn siêu quá! - Tình huống b: + Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! + Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! + Trời, bạn làm mình cảm động quá! * Bài 3: - GV nhắc HS: + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu. + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. - 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở. + HS khá, giỏi: Đặt được câu cảm theo yêu cầu với các dạng khác nhau. - Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố , dặn dò: - 2 HS nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ. - Tự đặt 3 câu cảm vào vở. Khoa học - Tiết 60: Nhu cầu không khí của thực vật (trang 120) I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Ôn lại kiến thức cũ: ? Không khí có những thành phần nào - Hát - 2 HS - Gồm ôxi và Nitơ. ? Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật - Khí ôxi. * Làm việc theo cặp: - Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời. ? Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải khí gì ? Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải khí gì ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng - 1 số em trình bày. * GV kết luận: SGV. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. GV nêu vấn đề: ? Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí ôxi của thực vật => Kết luận: (SGV). 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - 3 em đọc lại. thành phố đà nẵng (trang 147) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - Rèn kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu bài học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Đà Nẵng - thành phố cảng: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp. - Hát - 2 HS - GV yêu cầu HS: - Quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. * HS khá, giỏi: Biết được các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. - Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông. - Ô tô, tàu hỏa. - Máy bay. => GV kết luận: (SGV). c. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp. - Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng. - ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt. - Vật liệu xây dựng. - Đá mĩ nghệ, vải may quần áo. - Hải sản đông lạnh. - GV kết luận. d. Đà Nẵng - địa điểm du lịch: * Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu - Bãi tắm, chùa, bảo tàng - Thường nằm ở ven biển. => Ghi nhớ (SGK). - 3 - 5 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố , dặn dò: - Tổng kết ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: