Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tích hợp 2 cột)

Lịch sử

Nhà Nguyễn thành lập

I Mục tiêu :

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).

Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

 + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc

 + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

-Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc .

II - Đồ dùng dạy học .

-GV :Hình minh hoạ SGK , bảng phụ . HS : SGK .

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc
Ăng - co vát
I-Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
. Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn cảu bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Ăng-coVát ..đầu thế kỉ XII
+ HS2: Khu đền chính..xây gạc vỡ
+HS3: Toàn bộ khu đền..từ các ngách.
- Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng-co Vát? Tại sao lại như vậy?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- Bài tập đọc chi thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+ Đ 1: giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
+ Đ 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàn hôn.
+ Bài Ăng-co Vát cho tay thấy điều gì?
- Ghi ý toàn bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS bài Con chuồn chuồn nước.
Toán
Thực hành (tiếp theo )
I - Mục tiêu : Giúp HS :
 - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
-GD HS chăm chỉ học tập .
II - Đồ dùng dạy học .
-HS CB giấy vẽ , thước có vạch chia cm , bút chì .. .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS Thực hành đo lại chiều dài bảng và chiều rộng của cái bàn học ?
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ : GV nêu bài toán :Đoạn AB : 20m Vẽ AB thu nhỏ tỉ lệ 1 : 400.
-GV HD cho HS thực hiện tính đoạn AB thu nhỏ .
-HD HS vẽ đoạn AB sau khi thu nhỏ .
3 – Thực hành 
*Bài 1 ( 159)
-GV YC HS nêu chiều dài bảng ?
-YC HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50
*Bài 2 HSKG(159)
-Gọi HS đọc đề SGK .
-GV yêu cầu HS làm bài .
-Nhận xét , chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS thực hành đo .
-HS nhận xét .
-HS nghe YC của VD 
-HS tính đoạn AB thu nhỏ :
 20m = 2000 cm 
Độ dài đoạn AB thu nhỏ là :
 2000 : 400 = 5 (cm)
-HS nêu cách vẽ đoạn thẳng ..
-HS vẽ đoạn AB = 5cm 
-HS nêu : 3m
-HS tính độ dài bảng thu nhỏ trên BĐ tỉ lệ 1: 50 là : 300 : 50 = 6 (cm)
-HS vẽ chiều dài bảng trên giấy 
-HS thực hành tính chiều dài , chiều rộng của HCN thu nhỏ –HS vẽ .
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập 
I Mục tiêu : 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc
 + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
-Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc .
II - Đồ dùng dạy học .
-GV :Hình minh hoạ SGK , bảng phụ . HS : SGK .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
-Kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung ?
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài ;
*HĐ 1 :.Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn
-GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi :
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-GV giới thiệu thêm : Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn , Nguyễn Ánh đã sử tội những người tham gia khởi nghĩa .thế nào ?..
+Sau khi lên ngôi Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ 1802-1858triều Nguyễn trải qua các đời vua nào
*HĐ2: Sự thống trị của nhà Nguyễn .
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
-GV yêu cầu HS đọc SGK và cung cấp cho HS 1 số điểm trong Bộ luật Gia Long .
+Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lực cho ai ?
-GV KL 
+Theo em với cách thống trị hà khắc của các vua triều Nguyễn , cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
C Củng cố Dặn dò :
+Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau 
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
+Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn .
+Năm 1802Nguyễn Ánh lên ngôi , chọn Phú Xuân làm nơi đóng đô , đặt niên hiệu là Gia Long .Nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức .
-HS thảo luận nhóm Các nhóm lầnlượt TL:
+Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu , bỏ chức tể tướng , trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương .
Quân đội gồm nhiều thứ quân , xây dựng thành trì vững chắc ...Bộ luật Gia Long bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua ..
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ 
-HS đọc SGK 66
Đạo đức
Bảo vệ môi trường (tiết 2)
I - Mục tiêu: HS có khả năng:
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường ? Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Tập làm “ nhà tiên chi”
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận ,trao đổi tình huống
- Đại diện nhóm thảo luận trình bầy ,nhận xét
- GV chốt lại 
*HĐ2: Hoạt động cá nhân
 -Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm 
- HS dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến,giải thích,nhận xét 
-GV chốt lại 
*HĐ3:Xử lí tình huống 
-Tiến hành: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận, dự đoán kết quả theo từng tình huống
- Đại diện nhóm trình bầy kết quả làm việc. GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
*Bài 2
+ HS trao đổi ý kiến,trình bày 
a)Cá ,tôm bị tiêu diệt ...
b)Thực phẩm không an toàn ...
c)Gây ra hạn hán lũ lụt...
d,đ,e)Làm ô nhiễm nguồn nước,không khí 
*Bài 3- HS bày tỏ ý kiến
 -Tán thành :a,c, d ,g
-Không tán thành :b
*Bài 4:
+ HS trao đổi ý kiến,trình bày
 a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác
b) Đề nghị giảm âm thanh
c)Tham gia thu nhặt phế liệu
- HS đọc ghi nhớ
Kỹ thuật
Lắp Ô tô tải 
I - Mục tiêu 
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
 -Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình .
II - Đồ dùng dạy học .
 -Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn .
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Hoat động dạy học .
 1/ ổn định tổ chức : (1’)
 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’ ).
 3/ Bài mới : (30’)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : (2)
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học :
-HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (25-27)
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết (5’)
-gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
-GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì .
-HS trả lời .
b)Lắp từng bộ phận : (15-20’)
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK)
+Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ?
-Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+GV yêu cầu HS lên lắp. 
-1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.
*Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
-Có 4 bước như SGK.
-GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK .
-_HS theo dõi
*Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK)
-Yêu cầu HS lên lắp .
-HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp 
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hoàn chỉnh .
c)Lắp rắp “Ô tô” tải.
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. 
-HS theo dõi .
-CuốI cùng kiểm tra sự chuyển động của cái đu .
-Chắc chắn ,không xộc xệch.
d)Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (5)
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
4 /Củng cố ,dặn dò : (2’)
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập .
-Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập .
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010.
 Thể dục.
Bài 61 : Môn tự chọn
Nhảy dây tập thể
I Mục tiêu : 
- Ôn một số nội dung  ...  Những giá trị: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển...
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta.
- HS tiếp tục lần lượt lên chỉ bản đồ.
GV nhận xét câu trả lời của học sinh 
Hoạt động 2: Đảo va quần đảo 
- GV giải thích nghĩa hai khái niệm: đảo và quần đảo.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
+ Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
Y/C HS thảo luận theo nhóm 5 HS 
1. Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN 
+ Nhóm 1: Vịnh Bắc Bộ
các đảo và quần đảo chính
+ Nhóm 2: Biển miền Trung
+ Nhóm 3: Biển phía Nam và tây Nam
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi "Ai đoán tên đúng" 
- GV tham khảo trong thiết kết để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài giờ sau 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I - Mục tiêu
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ.
- 2 HS lên bảng đặt câu
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ.
- 2 HS đọc đoạn văn
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Gọi HS phát biểu. GV chữa bài trên bảng lớp.
Đáp án:
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Bài 2
- GV yêu cầu:
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp:
a. Ở đâu mấy cây hoa giấng nở tưng bừng?
b. Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi noà?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
3- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
4- Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của các câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Đáp án:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu cảu bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài vào SGK.
- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. GV chú ý sửa chữa cho HS.
- Đọc câu văn đã hoàn thành. Ví dụ:
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đặt tất cả các câu nếu có.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
+ Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Viết bài vào vở.
III- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt câu có thành phần phụ trạng ngữ chỉ nơi chốn và chuẩn bị bài sau
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
I- Mục tiêu : 
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
	- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập .
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 3 ,5(162)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 dòng 1,2 (162)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài 
GV chữa bài –củng cố cho HS về kỹ thuật cộng trừ và cách đặt phép tính 
*Bài 2 (162)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách tìm số chưa biết ? .
*Bài 3 HSKG (162)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-Cho HS tự làm bài –HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 dòng 1(162)Làm phần b
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
*Bài 5(162)
-Gọi HS đọc đề 
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN 4 (163)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả
 ....
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
 X + 126 = 480 X – 209=435
X =480- 126 X =435+209
X =354 X =644
-HS làm bài .
-HS lớp làm vở .
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng , lớp làm vở 
Giải Trường quyên góp được số vở là :
 1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả 2 trường quyên góp được số vở là :
 1475 + 1291 = 2766(quyển )
 Đáp số : 2766quyển 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I - Mục tiêu 
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II- dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng như sau:
+ Đoạn 1: Ôi chao!..đang còn phân vân. 
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên...cao vút. 
- Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn.
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1,2,3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng.
Đáp án:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS viết vào vở.
- Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Lắng nghe.
* Chữa bài
- Yêu cầu 2 HS dán phiếu lên bảng đọc, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
- Theo dõi.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn
- Cho điểm HS viết tốt.
III- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khao, hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
Khoa học
Động vật cần gì để sống ? 
I Mục tiêu : Giúp HS 
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà .
II - Đồ dùng dạy học .
Hình SGK124-125 , Phiếu học tập .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :-Gọi HS trả lời :
 +Thực vật cần gì để sống ?
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và thức ăn ở thực vật ?
-GV nhận xét cho điểm .
 B Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Cách tiến hành TN động vật cần gì để sống
+Mục tiêu :Biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,thức ăn,không khí, ánh sáng với động vật 
+Tiến hành :-B1:Tổ chức và hướng dẫn 
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS .
-B2: Làm việc theo nhóm .
_GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
-B3: Làm việc cả lớp-HS nhắc lại công việc đã làm
*HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm 
+Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường .
+Tiến hành-B1: Thảo luận nhóm :
-GV chia nhóm , 
-GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm :
? Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại như thế nào ?
? Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường ?
-B2: Thảo luận cả lớp .
-Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả .
-GV ghi bảng .
-KL: Động vật cần có đủ không khí , thức ăn , nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường . 
C Củng cố Dặn dò 
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 	
-HS trả lời .
-HS nhận xét , bổ sung 
-HS đọc mục quan sát SGK 124 
-HS làm việc theo nhóm :
Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của GV .
-HS làm phiếu học tập 
-HS trình bày .
-HS thảo luận nhóm : Dựa vào câu hỏi SGK 125 .
+Con chuột số 4 sẽ chết trước , sau đó đến con số 2 , rồi đến con số 1, con số 5 sống nhưng không khoẻ mạnh , con số 3 sống và phát triển bình thường .
+Để động vật sống và phát triển bình thường cần có đủ : không khí , nước uống , ánh sáng , thức ăn .
-HS đọc ND SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(88).doc