Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm tính và giải bài toán.

3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1

 - HS : SGK

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện: 
người con của tây nguyên
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: chiến công của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Kĩ năng: Đọc đúng lời đối thoại, phát âm chuẩn.
Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng lớp chép sẵn câu chuyện đọc
 Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện.
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài: “Vẽ quê hương”.Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
Hướng dẫn luyện đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc cả bài
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Anh Núp được cử đi đâu ? 
+ Câu 2: ở Đại hội về anh Núp đã kể cho dân làng biết những gì ? 
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
+ Chi tiết nào cho biết làng Kông Hoa rất vui vì thành tích của mình? 
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? 
+ Khi xem xong các đồ vật mọi người có thái độ thế nào? 
ý chính: Bài ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp . 
d. Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 3
kể Chuyện
1. Nêu nhiệm vụ:
- Kể lại một đoạn theo lời kể của một nhân vật.
- Khi kể cần thay lời một nhân vật ( xưng tôi )
2. HD kể chuyện :
- Chia lớp thành các nhóm 
- Lưu ý HS kể chuyện cần chọn đóng vai một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét, biểu dương
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập .
-Hát
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp
- 4 em đọc 4 đoạn
- Nêu cách đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
- 4 em đọc 4 đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn theo nhóm 
- 2 nhóm thi đọc 
- Nhận xét 
- 1 em đọc cả bài
- Đọc đồng thanh cả bài
- Đọc đoạn 1
+ Anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua.
- Đọc đoạn 2
+ Anh kể bây giờ đát nước mình rất mạnh, mọi người kinh Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc làm rẫy giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa sau khi nghe Núp kể về thành tích làng Kông Hoa nhiều người chạy lên công kênh Núp đi khắp nhà.
+ Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ “ Pháp đánh một trăm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa."
+ Tặng ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp.
+ Những tặng vật đó là những kỉ niệm thiêng liêng nên họ rửa tay thật sạch trước khi xem.
- Nêu ý chính của bài
- 2 em đọc ý chính
- 3 em đọc 3 đoạn của bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em kể
- Lớp nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm 3 
- Một số em thi kể chuyện trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm tính và giải bài toán.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng giải bài tập 3 
( Trang 60) và đọc bảng chia 8
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Giới thiệu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
 * Ví dụ:
- Cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán, yêu cầu HS nhận xét
 6 : 2 = 3(lần)
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD
* Bài toán: 
- Đọc bài toán (SGK)
- Cho HS nêu yêu cầu và cách giải bài toán
30 tuổi
Tóm tắt:
Tuổi mẹ: | | | | | |
Tuổi con:| |
6 tuổi
c. Luyện tập: 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cho hs đọc yêu cầu bài 1, nêu cách làm
Bài 2: 
- Cho hs đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách làm bài
6 quyển
Tóm tắt:
Ngăn trên: | |
24 quyển
Ngăn dưới: | | | | | 
Bài 3: Số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng?
Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK nêu miệng kết quả
Đáp án: a. b. c. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học và làm bài tập .
- Hát
- 1 em làm bài 3(60) 
- 2 em đọc bảng chia 8
- Lắng nghe
- Quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu và cách giải bài toán
- Làm bài ra nháp
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 Đáp số: 
Số lớn
Số bé
SLgấpSB
Sl bằng một phần mấy số bé
8
2
4
6
3
2
10
2
5
12
4
3
- Làm bài vào SGK
- Một số em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài giải:
Số sách ở ngăn trên gấp số sách ở ngăn dưới số lần là: 
 24 : 6 = 4(lần)
Vậy số sách ở ngăn dưới bằng số sách ở ngăn trên
 Đáp số:
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bàicả - Lớp nhận xét
 - Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ trong SGK nêu miệng kết quả
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán có lời văn có hai bước tính.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng lớp
 - HS : 4 hình tam giác bằng nhựa.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài tập 2(trang 61)
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Viết vào ô trống theo mẫu
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập và
nêu cách làm 
- Nhận xét , chốt ý đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc bài toán nêu cách giải và làm bài vào vở.
Bài 3: Xếp 4 hình tam giác thành hình như trong SGK trang 62
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp hình vào bảng con
- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập .
- Báo cáo sĩ số
- 1em làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài vào SGK
- 3 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Số lớn
12
18
35
Số bé
 3
 6
 7
Số lớn gấp mấy lần số bé
 4
 3
 5
Số bé bằng một phần mấy số lớn
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài giải:
Số bò có là:
28 + 7 = 35 ( con )
Số bò gấp số trâu là:
35 : 7 = 5 ( lần )
Vậy số trâu bằng số bò.
 Đáp số:
- Đọc yêu cầu bài tập
- Xếp hình vào bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên Xã hội: 
một số hoạt động ở trường
( Tiếp )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học và ích lợi của các hoạt động đó.
2.Kĩ năng:Tham gia tốt các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ.
3.Thái độ: Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động ở nhà trường.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình trang 48,49(SGK)
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+ Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48,49 chỉ và nói các hoạt động có trong từng hình.
- Mời một số nhóm trình bày, GV nhận xét
 * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
+ Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
- GV nêu nhiệm vụ:
Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham gia
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Mời đại diện các nhóm trình bày
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà học bài . 
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình trong SGK, thảo luận theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
Kết luận:Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm:vui chơi giải trí, văn nghệ thể thao,làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ.
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả(Nghe - viết): 
Đêm trăng trên hồ tây
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Làm đúng bài tập chính tả
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho HS viết
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc mẫu
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? 
* Luyện viết tiếng khó 
- Yêu cầu HS viết tiếng khó ra bảng con
* Đọc cho HS viết bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu
- Đọc cho HS soát lại bài
* Chấm, chữa bài: Chấm 7 bài, nhận xét từng bài
 c. Hướng dẫn làm bài chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào VBT.
Bài 3a:
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ, viết lời giải ra bảng con
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về sửa lại những lỗi đã mắc .
- Hát
- 2 em viết trên bảng
- Nhận xét
 chuối, trời, trồng cây, buổi chiều
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chều gió thơm ngào ngạt.
- Viết tiếng khó ra bảng con: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió.
- Viết bài vàovở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- 1 em chữa bài trên bảng, cả lớp nhận xét
 Đường khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay 
- Đọc yêu cầu bài 2
- Quan sát tranh minh hoạ, nêu miệng kết quả
- Nhận xét
 con  ... viết tên riêng trên bảng con
* Luyện viết câu ứng dụng:
Jt chắt chiu hơn nhiều phung phí
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết, cho HS viết vào vở
- Quan sát, giúp đỡ những HS viết yếu
* Chấm, chữa bài: 
 Chấm 7 bài, nhận xét từng bài. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập. 
- Hát
- 2 em viết trên bảng lớp
- Lớp viết ra bảng con
 Hàm Nghi, Hải Vân
- Lắng nghe
- Đọc từ ứng dụng, tìm chữ hoa có trong từ ứng dụng
- Quan sát chữ mẫu J, Ô, K
- Quan sát GV viết trên bảng
- Viết ra bảng con chữ hoa J,Ô,K
-Viết tên riêng ra bảng con
+ Ông Jch Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài, con cháu ông có nhiều người là liệt sĩ trong thời kì k/c chống Pháp.
- Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa câu ứng dụng
ý nghĩa: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí.)
- Viết vào vở tập viết
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2. Kĩ năng: Biết chơi những trò chơi vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn chơi những trò chơi bổ ích.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : Hình vẽ SGK (Trang 50,51)
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà em tham gia.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
- Cho HS quan sát hình 50,51 SGK và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong sách 
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Nói trò chơi nguy hiểm ?
+ Em sẽ khuyên bạn thế nào ?
- Gọi một số nhóm trình bày, nhận xét.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu từng em trong nhóm kể những trò chơi mà mình đã tham gia trong giờ ra chơi.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, phân tích mức độ nguy hiểm của những trò chơi có hại và nhắc HS không nên chơi những trò chơi đó.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài. 
- Hát
- 2 em giới thiệu các hoạt động ở trường em đã tham gia
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận theo cặp
- Một số nhóm trình bày
- Lắng nghe
Kết luận: Sau các giờ học các em vẫn đi lại vận động và giải trí bằng một số trò chơi song không nên chơi quá sức làm ảnh hưởng đến tiết học sau, không chơi nguy hiểm cho bản thân, đánh quay, ném nhau, ...
- Thảo luận theo nhóm lớn từng em kể những trò chơi mà mình tham gia.
- Một số nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán: 
gam
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên quan giữa gam và ki-lô-gam biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính cộng, trừ, nhân,chia với các số đo khối lượng
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: cân đìa, cân đồng hồ, vật để cân
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con
- Nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Giới thiệu về gam:
- Gam là một đơn vị đo khối lượng
- Gam viết tắt là: g
- Giới thiệu các quả cân .
- Giới thiệu cân đồng hồ và cân đĩa
- Cân gói hàng bằng hai loại cân cho HS quan sát và nhận xét ( gói hàng cân bằng hai loại cân nhưng có kết quả như nhau.)
 c. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời câu hỏi theo cặp
- Mời một số cặp trình bày, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Hướng dẫn quan sát cân quả đu đủ và bắp cải nhìn cân đọc kết quả (lưu ý HS chiều quay của kim chỉ số lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ
Bài 3: Tính theo mẫu
Mẫu: 22g + 47g = 69g
- Gọi HS nêu cách làm
Bài 4: 
- Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. 
Tóm tắt
Cả hộp sữa: 455g
Vỏ hộp : 58g
Sữa :...g? 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học và làm bài tập. 
- Lớp trưởng báo cáo 
- 2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con
 9 x 7 - 21 = 63 - 21 9 x 5 + 17 = 45 + 17
 = 42 = 62
- Lắng nghe
- Quan sát và đọc 
- Quan sát các quả cân: 1kg, 2kg, 3kg, 5 kg ngoài những quả cân trên còn có các quả cân 1g, 2g, 5 g, 10 g, 20 g, 50g, 100g, 200g, 500g
- Quan sát cân đồng hồ và cân đĩa
- Nhận xét cân gói hàng bằng hai cân.
- Quan sát hình vẽ trong SGK, hỏi, đáp theo cặp
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
a. Hộp đường cân nặng 200g
b. 3 quả táo cân nặng 700g
c. Gói mì chính cân nặng 210g
- Quan sát hình vẽ trang 66, đọc kết quả cân - Lớp nhận xét
a. Quả đu đủ cân nặng 800g.
b. Bắp cải cân nặng 600g.
- Nêu yêu cầu bài 3
- Làm bài ra bảng con
 42g - 25g = 17g 100g + 45g - 26g =119g
 50 g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
Trong hộp có số gam sữa là:
455 - 58 = 397 ( gam )
 Đáp số: 397 gam sữa.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
viết thư
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết một bức thư cho bạn nhỏ cùng lứa tuổi. Trình bày đúng thể thức một bức thư.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dùng từ, đặt câu. Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ.
3. Thái độ: Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý
 - HS : VBT
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài viết về cảnh đẹp đất nước.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hướng dẫn viết thư cho bạn:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? 
+ Việc đầu tiên em cần xác định rõ điều gì ? 
+ Mục đích viết thư là gì? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào? 
+ Những nội dung cơ bản trong lá thư : Nêu lý do viết thư. Tự giới thiệu. Hỏi thăm bạn. Hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt
- Yêu cầu 3, 4 em nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
* HD HS làm mẫu:
- Mời một HS khá giỏi làm mẫu. 
* HD học sinh viết thư
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập. 
- Hát
- 2 em đọc bài viết tiết TLV trước
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu của bài và gợi ý
* Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam, miền Trung hoặc miền Bắc đã làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt.
+ Cho một bạn thuộc tỉnh khác miền em đang ở .
+ Em viết thư cho ai, tên là gì, ở đâu?
+ Làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt.
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
- Nối tiếp nói tên, địa chỉ người mà mình muốn viết thư .
- 1 em giỏi làm mẫu, cả lớp nhận xét.
VD : Tuyên Quang, ngày 27/11/2009 
Bạn Hoa thân mến !
 Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo nhi đồng và được biết về một tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục và muốn viết thư làm quen với bạn . 
 Mình tự giới thiệu nhé mình tên là Dương Thị Thúy Nga học lớp 3B, Trường Tiểu học Trung Môn. Mình rất buồn vì mình học chưa thật giỏi. Mình viết thư này " Tuyên chiến " với bạn đấy.Chúng mình cùng thi đua xem ai học giỏi nhé. Trong cuộc thi này bạn có lợi thế hơn mình nhưng mình sẽ cố gắng hết sức. 
 Thôi chúc bạn học tốt và mong sớm nhận được thư bạn.
 Chào bạn
 Nga
 Dương Thị Thúy Nga.
- Làm bài vào vở
- 4,5 em đọc bài, nhận xét .
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: ( Nghe- viết ) 
vàm cỏ đông
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng, đủ 2 khổ thơ đầu bài: Vàm Cỏ Đông. Làm đúng các bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp .
3. Thái độ: Thấy được tình cảm của tác giả đối với dòng sông của quê hương từ đó thêm yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : Bảng lớp viết nd bài tập 2
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Chuẩn bị:
- Đọc 2 khổ thơ đầu 
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
+ Bài thơ ca ngợi cái gì?
* Nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa? 
* Luyện viết từ khó
* Đọc bài cho HS viết: 
- Đọc từng dòng thơ, đọc 3 lần 
- Đọc lại bài 
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 8 bài, nhận xét
 c. HD làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm ít hay uýt: 
Bài 3: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau rá/ giá?
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập .
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
 khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- 2 em đọc lại
+ Bài thơ ca ngợi dòng sông Vàm Cỏ Đông và nói lên niềm tự hào, tình yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
+ Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Vàm Cỏ Đông, Hồng. 
- Viết vào bảng con:
+ dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi lồng
- Ngồi đúng tư thế lắng nghe để viết chính xác
- Soát lại bài, sửa lỗi
- Lắng nghe
- Đọc bài 2
- Làm bài sách
huýt sáo, hít thở, suýt ngã
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Làm bài vào bảng con
+ giá: giá cả, giá sách, giá đỡ, giá thịt
+ rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt: 
sinh hoạt lớp
I. Nhận xét ưu điểm nhược điểm trong tuần: 
 - Đa số các em đã có nhiều cố gắng rèn luyện để thực hiện tốt nền nếp của lớp 
 - Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập .
 - Các em đã tham gia tốt vào đợt thi đua lấy thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11. ( Thi văn nghệ, báo điểm, chữ đẹp,  )
 - Bên cạnh nhưng ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa cố gắng, còn hay vi phạm nề nếp, trong học tập con mất trật tự , tham gia các phong trào chưa thật nhiệt tình.
II. Phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua học tập và rèn luyện tốt để lập nhiều thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 / 12.
- Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.
- Thực hiện tốt An toàn giao thông.
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_ban_dep_chuan_kien_thuc.doc