Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp nhất)

I . Mục tiêu :

1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. TLCH trong SGK

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.

II . Đồ dùng dạy học :

 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.

III . Hoạt động trên lớp :

 

doc 79 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột đẹp nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tiết 1 :
Chào cờ
Tiết 2 : 
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
I . Mục tiêu :
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. TLCH trong SGK
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
II . Đồ dùng dạy học :
 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III . Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 3 phút )
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: ( 30 phút )
 a). Giới thiệu bài:
 Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
 b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 c). Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3:
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 + Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò: ( 2 phút )
 * Bài văn nói về điều gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
* Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
Tiết 3 : 
Toán
THỰC HÀNH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
Giúp HS:
 -Biết đđược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đđồ vàào vẽ hình.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti –mét, bút chì.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .KTBC: ( 3 phút )
Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
2.Bài mới: ( 30 phút )
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
 b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 c). Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
 -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
3 .Củng cố - Dặn dò:	( 3 phút )
 -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
- HS cả lớp
Tiết 4 : 
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I . Mục tiêu : 
Giúp HS :
 -Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác
 -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II .Đồ dùng dạy học :
 -Hình minh hoạ trang 122 SGK.
 -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
 -Giấy A 3.
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1 .KTBC: ( 3 phút )
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
 +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?
 +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ?
-Nhận xét, cho điểm.
2 .Bài mới:( 30 phút )
-Hỏi :
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ?
 *Giới thiệu bài:
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 *Hoạt động 1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
-Gọi HS trình bày.
-Hỏi:
 +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?
 +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
-GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu.
 *Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
-Hỏi:
 +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?
 +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
 +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra  ... S dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
Tiết 1 :
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập 1, 2, 3.
II .Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài.
2. Luyện tập:
Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu cách tính cộng trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Yêu cầu HS làm vào bài.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2: - GV lưu ý: Đối với các phân số cĩ mấu số này chia hết cho mẫu số kia thì mẫu số lớn là mẫu số chung.
- GV chấm một số bài và chữa bài.
Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết.
- GV nhận xét bài làm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Một số HS nêu.
- 2HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào vở.
Kết quả:
a., , , .
b., , , .
- HS làm vào vở, 2HS làm trên bảng.
Kết quả:
a., , , .
b., , , .
- Một số HS nêu.
- 3HS làm vào bảng phụ – lớp làm vào vở.
Kết quả:
a.x = 1 - = 
b. x = - = 
c. x = + = 
- HS cả lớp.
Tiết 3 :
Luyện từ & câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I . Mục tiêu:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND ghi nhớ)
 - Nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT2, 3).
- HS KG biết đặt 2, 3 câu cĩ trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3)
II . Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK
III .Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian cĩ tác dụng gì trong câu?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
KL: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nĩ dùng để giải thích nguyên nhân
c. Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu cĩ trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.
d. Luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
KL: Trong một câu cũng cĩ thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều cĩ ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố dặn dị.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
- HS nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. HS cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc câu của mình trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Là trạng ngữ chỉ thời gian.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét và chữa bài cho bạn nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt.
- HS cả lớp.
Tiết 4 :
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
 - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ mơi trường và thải ra mơi trường trong quá trình sống
 - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi thức ăn, khí ở động vật
II . Đồ dùng dạy- học:
	- Giáo viên: Hình trang 128, 129 (SGK). Giấy khổ to bút dạ đủ dùng cho các nhĩm
	- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1 . Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Động vật ăn gì để sống?
3 . Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngồi của trao đổi chất ở động vật
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh kể tên những gì được vẽ trong hình, phát hiện những yếu tố đĩng vai trị quan trọng đối với sự sống của động vật, phát hiện những yếu tố cịn thiếu để bổ sung
- Kiểm tra, giúp đỡ các nhĩm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi
+ Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ mơi trường trong quá trình sống
+ Quá trình trên gọi là gì?
- Nhận xét, kết luận 
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
- Phát giấy, bút cho các nhĩm
- Nhận xét, chốt kết quả
4. Củng cố - Dặn dị: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về học bài
- Hát
- 2 học sinh trình bày, nhận xét
- Quan sát
- Thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng các bạn
Kể tên những gì được vẽ trong hình, phát hiện những yếu tố đĩng vai trị quan trọng đối với sự sống của động vật, phát hiện những yếu tố cịn thiếu để bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi
Động vật phải thường xuyên lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí ơ xi thải ra các chất cặn bã, khí các – bơ – níc, nước tiểu  Quá trình đĩ gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và mơi trường.
- Làm việc theo nhĩm dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng
- Các nhĩm dán sản phẩm lên bảng, cử đại diện trình bày
- Lắng nghe
- Về học bài
Tiết 5 :
Thể dục
Bài 64 :
MÔN TỰ CHỌN –NHẢY DÂY
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị” 2còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, mỗi HS 1 dây nhảy
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu:200-250m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai, cổ tay
*Ôn một số kiểu động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
*Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn, hoặc hình vuông, hàng này cách hàng kia tối thiểu 2m (nếu tổ chức theo hàng ngang) trong từng hàng em nọ cách em kia 2-3 m do cán sự hoặc tổ trưởng điều khiển
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 người. GV chia HS thành nhóm 2-3 em ở những địa điểm khác nhau, nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm, em này cách em kia 2-3m để các em tự quản lý tập luyện Gv giúp HS ổn định địa điểm kỷ luật tập luyện và sửa sai khi cần thiết
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích , ném bóng vào đích. Đội hình tập do GV quyết định, nhưng cần đảm bảo an toàn tuyệt đối
+Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được do GV quyết định
b)Nhảy dây
-Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn, hình vuông hoặc hàng ngang do tổ trưởng hay cán sự điều khiển. Gv có thể dành 1-2 phút cuối để tổ chức cho HS thi xem ai nhảy xa hơn và giỏi nhất
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh do GV chọn
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 7 :
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để cĩ biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
II . Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 33.
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 III . Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
2 . Đánh giá 
 Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện tốt và chưa hồn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại cịn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 33.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 32
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 33
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ơn tập kiến thức ở nhà.
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
3 . Củng cố - Dặn dị:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dị học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phĩ :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và chuẩn bị tiết học sau.
TUẦN 33
 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011
Tiết 1 :
Chào cờ
Tiết 2 : 
Tập đọc

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3132 lop4.doc