Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản 3 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản 3 cột hay nhất)

I Mục đích – Yêu cầu

1 – Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung phần đầu của truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2 – Kĩ năng Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

3 – Thái độ Giáo dục HS yêu cuộc sống, sống vui vẻ, lạc quan.

II Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III Các hoạt động dạy – học:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản 3 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2009
Môn: Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
 Theo Trần Đúc Tiến
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung phần đầu của truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2 – Kĩ năng Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
3 – Thái độ Giáo dục HS yêu cuộc sống, sống vui vẻ, lạc quan.
II Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
9-11’
6-8’
8-10’
3-4’
1’
1 Ổn định: 
2. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV chia đoạn:3 đoạn 
- HS luyện đọc đoạn lượt1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
-HS luyện đọc lượt 2 kết hợp luyện đọc câu dài.
-1 HS đọc chú giải,cả lớp đọc thàm theo 
-HS luyện đọc theo cặp 
-GV đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc đoạn 1 và TLCH: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
=> Ý đoạn 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
- Kết quả ra sao?
=> Ý đoạn 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
Đọc lướt đoạn 3 để TLCH 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
=> Ý đoạn 3: Hi vọng của triều đình
=> Nêu đại ý của bài 
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài 
-GV treo bảng phụ có đoạn 3 lên bảng 
-HS luyện đọc theo phân vai 
-Cho HS thi đọc 
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất 
4.Củng cố: -Tiếng cười có tác dụng như thế nào đối với cuộc sống của con người?
 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Hai bài thơ của Bác Hồ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi 
-HS luyện đọc 
-HS luyện đọc 
-1 HS đọc, Cả lớp đọc thầm 
-HS luyện đọc theo cặp 
-Cả lớp theo dõi 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
- mặt trời không muốn dậy 
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hơn 
- gió thở dài trên những mái nhà 
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. 
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. 
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. 
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
 Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
+ Con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười.
- 3 HSđọc cả lớp theo dõi 
-HS luyện đọc theo nhóm 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
HS nêu
Môn: Chính tả VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xưa... trên những mái nhà trong bài: Vương quốc vắng nụ cười. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc viết sẳn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
3-4’
1.Ổn đinh 
2. Kiểm tra bài cũ:
1’
20-22’
4-6’
2’
Yêu cầu 2 HS lên bản Viết:Loài chim, ngỡ ngàng, tràn 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Nghe viết chính tả:
- GV đọc mẫu đoạn viết 
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo 
-Gv đọc cho HS viết 
-GV đọc cho HS kiểm tra 
- GV thu 10 bài chấm 
-GV nhận xét bài viết 
Hoạt động 2: Bài tập 
-GV treo bảng phụ lên bảng 
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng viết 
- HS theo dõi 
-HS nêu 
- HS luyện viết vào vở nháp 2 HS lên bảng 
- HS viết bài vào vở 
-HS kiểm tra lại lỗi 
Số vở còn lại đổi chéo để chấm lỗi 
-HS theo dõi 
- HS làm bài vào vở 
HS lên bảng trình bày,Cả lớp nhận xét sửa chữa 
1’
5. Dặn dò: Chuẩn bị tuần 33
Tiết: Toán. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I Mục đích - yêu cầu: Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên, cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II Chuẩn bị: VBT, bảng phụ ghi bài tập.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
4-6’
4-6’
5-7’
4-6’
5-7’
2’
1’
1-Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiết 1).
-Nêu các Tính chất của phép cộng?
3. Bài mới: 
Bài tập 1/163:Đặt tính rồi tính.
Củng cố về kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
Bài tập 2/163:Tìm x.
- Củng cố lại quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết.
Bài tập 3/163:Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm:
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ
- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài)
Bài tập 4/163:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HStính giá trị biểu thức của các vế.Sau đó HS so sánh và điền dấu.
- Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
Bài tập 5/163:Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm
- Củng cố cách kĩ thuật tính nhân, chia và cách trình bày bài toán có lời văn.
4.Củng cố: -Nêu các tính chất của phép nhân?. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt tính rồi tính:
340098 + 34580; 2309856 – 29076
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nhắc lại kiến thức.
Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tiết: Toán. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I Mục đích - yêu cầu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
- Các tính chất của phép tính với số tự nhiên 
-Giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên 
II Chuẩn bị: VBT, bảng phụ ghi bài tập.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
4-6’
4-6’
5-7’
4-6’
5-7’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phếp tính với số tự nhiên (tiết 2).
- Gọi HS lên bảng làm bài tập..
3.Bài mới: 
Bài tập 1/164:Tính giá trị của các biểu thức
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức chứa chữ.
Bài tập 2/164:Tính
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
Bài tập 3/164:Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh.
 Bài tập 4/164: Giải toán có lời văn
- Củng cố cách tìm số trung bình cộng
Bài tập 5/164:Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm
- Củng cố cách kĩ thuật tính nhân, chia và cách trình bày bài toán có lời văn.
4.Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ
- HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt tính rồi tính:
43567 x 230; 90865: 401
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nhắc lại kiến thức.
Môn: LTVC THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Hiểu tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( Trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi Nào? Mấy giờ?)
Kỉ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Thái độ: Ứng dụng vào giao tiếp.
CHUẨN BỊ: Phiếu BT viết nhận xét và BT 1
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
2-3’
1’
12-14’
5-8’
5-8’
2’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
b. Nội dung bài:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Phát phiếu học tập cho lớp. Trao đổi nhóm.
- GV chốt ý.
Ngày mai, tổ tôi làm trực nhật à khi nào, tổ bạn làm trực nhật?
Bảy giờ tối, bố em mới đi làm về à mấy giờ bố em về?
-Để xác đinh thời gian diễn ra trong câu ta làm gì?
-Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
 Hoạt động2: Luyện tập
Bài tập 1/135:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
Bài tập 2/135: GV nêu yêu cầu BT
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Có thể thêm các trạng ngữ chỉ thời gian sau:
Bài a: Hôm nay, hôm qua, ngày mai, sáng nay, chiều qua...
Bài b: Ngay sau buổi học, ngay trong giờ ra chơi, vào ngày mai...
Bài c: Giờ đây, những ngày qua, một năm qua..
4. Củng cố: 2 HS đọc bài học 
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
2 HS nêu 
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
 Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu 
Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?.
- HS đọc yêu cầu.
 Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những ... ủng hộ những hành vi,việc làm giúp đỡ bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-5’
1’
8-10’
7-9’
4-6’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.KTBC: 
-Tại sai phải bảo vệ môi trường?
-Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệïu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (BT1)
- GV kể chuyện: Chiếc xe đạp tình bạn-2 lần 
- 2 em ngồi cùng bàn để thảo luận theo các câu hỏi:
-Kim Duyên mừng vì sao?
- Kim Duyên tặng chiếc xe đạp cho ai? Vì sao? 
- Đào có suy nghĩ gì khi nhận chiếc xe đạp?
Cho HS thảo luận sau đó lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung 
- Vậy trong cuộc sống hàng ngày khi gặp người có hoàn cảnh khó khăn hơn chúng ta,chúng ta cần phải làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? 
Hoạt động2: Làm việc cá nhân 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS làm bài cá nhân,sau đó trình bày trước lớp 
-Tại sao em chọn như vậy?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi(BT2)
GV nêu yêu cầu 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp
-Cách ứng xử của bạn Na là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử của bạn Nụ là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử của bạn Bình là đúng hay sai? Vì sao?
-Cách ứng xử cảu bạn Hạ là đúng hay sai? Nếu em là bạn Lê em sẽ nói với bạn Hạ điều gì?
GV chốt lại các cách ứng xử đúng 
4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ 
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Thực hành 
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
HS theo dõi 
- Vì sắp thực hiện được ước mơ 
- Kim Duyên tặng chiếc xe cho bạn Bích Đào, Vì bạn Bích Đào có hoàn cảnh khó khăn hơn Kim Duyên 
Chắc Duyên vui lame vì từ nay Đào đã có xe để đi học rồi,niềm vui nhỏ được nhân lên từ tấm lòng tương thân tương ái 
Trong cuộc sống có người gặp nhiều hoàn cảnh khó khăn bbất hạnh,hơn chúng ta nhiều lần.Chúng ta cần biết chia xẻ với họ về vật chất và cảm thông với họ về tinh thần để họ vượt qua đau khổ.
Thương người như thể thương thân 
( Tục ngữ)
-1 HS đọc cả lớp theo dõi 
- HS lần lượt điền vào vở BT, sau đó trình bày 
- HS nêu lí do lựa chọn của mình 
- HS lần lượt thảo luận 
-Cách ứng xử của bạn Na là sai vì Bạn Na chưa quan tâm đến người khác.
- Việc làm của bạn Nụ là đúng,vì bạn Nụ dẫ biết quan tâm đến người khác.
- Việc làm của bạn Bình là đúng,vì bạn Bình đã biết quan tâm đến người khác 
-Cách ứng xử của bạn Hạ như thế là sai vì bạn Hạ chưa quan tâm đến người khác. Nếu em là Lê bạn của Hạ em sẽ giải thích để bạn Hạ hiểu được cách chai sẽ với người có hoàn cảnh khó khăn 
2 HS đọc 
HS theo dõi 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 4 năm 2009
Tiết: Toán. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I Mục đích - yêu cầu:
- Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ phân số.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính 
-Giải các bài toán có liên quan đén tìm giá trị phân số của một số 
II Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
5-7’
4-6’
3-5’
3-5’
3-5’
3-4’
1”
1-Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
3- Ôn tập: 
Bài tập 1/167:Tính.
- HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
- Nêu cách cộng trừ hai phan số cùng mẫu số?
Bài tập 2/167: Tính.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài 
- Nêu cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số 
Bài tập 3/167:Tìm x
-HS làm bài 
-Cả lớp trình bày 
--Củng cố cách tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4/167: Giải bài toán có lời văn.
- Củng cố cách giải bài toán về phân số.
Bài tập 5/167: Giải bài toán có lời văn.
- Cho HS trình bày 
 - Củng cố cách giải bài toán về phân số.
4-Củng cố:- Nêu cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số? Nêu cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số?
5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu 
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu 
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Con Sên thứ hai bò nhanh hơn 
2 HS nêu 
LTVC THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Hiểu được tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2.Kỉ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1”
2-4’
1’
10-12”
4-6”
3-5’
3-5’
3’
1’
1.Ổn định
2.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
b.Nội dung bài mới:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét:
 -Gv viết đề lên bảng 
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
-“Vì vắng tiếng cười”bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ trông câu trên trả lời cho câu hỏi nào?
-Khi nào dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào?
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1/141:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại tôi.
Bài tập 2/141:
- Làm việc cá nhân
- 3 HS làm trên băng giấy,mỗi em làm 1 câu 
-Cả lớp nhận xét 
Bài tập 3/141:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lòi cho câu hỏi nào?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan.
2 HS lên bảng 
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
-Bổ sung ý nghĩ nguyên nhân cho câu 
- Vì đâu? Nhờ đâu?Tại sao?
Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc nêu trong câu ta có thể thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đặt.
Môn: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
Thực hành viết mở bài, kết bài cho đoạn văn miêu tả con vật mà HS miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to – bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
3-5’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc BT 2&3 ở tiết trước
2 HS thực hiện yêu cầu
3. Dạy – học bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
8-10’
Bài 1/141:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp
-Gọi HS phát biểu
Xác định đoạn mở bài và kết bài văn Chim công múa
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS xác định
+ Đoạn mở bài, kết bài em vừa học giống kiểu mở bài, kết bài nào mà em đã học?
+ Để biến đổi mở bài trực tiếp kết bài trên thành mở bài và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào?
+ Các mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc.
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
+ Mở bài trực tiếp
+ Kết bài không mở rộng bài dừng lại ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
7-9’
7-9’
2-3’
1”
Bài 2/1412:Yêu cầu HS đọc bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài
Chữa bài tập:
Gọi Hs làm bài tập vào giấy khổ to dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3/141: GV nêu yêu cầu
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét tuyên dương những bài làm tốt
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở
Nhận xét sửa bài
3 – 5 HS đọc đoạn mở bàicủa mình
- Hs nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm vào giấy,cả lớp làm ào vở
- HS dán lên bảng và trình bày
-HS theo dõi
Kĩ thuật: LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu xe đẩy hàng lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
2-3’
1’
15-18’
5-7’
2-3’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước.
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động 1: HS thực hành: 
HS chọn chi tiết 
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. 
Lắp từng bộ phận: 
-GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ. GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe. 
Lắp ráp xe đẩy hàng:
-GV nhắc HS lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. 
-GV yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải xem chuyển động của xe. 
-Trong khi HS thực hành GV quan sát theo dõi các nhóm để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng. 
Hoạt động 2: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Lắp xe ô tô tải theo đúng mẫu, đúng quy trình. 
+Xe ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+Xe ô tô tải chuyển động được.
-GV nhận xét, đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
4.Củng cố:-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò:Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Lắp xe có thang”
-Lắng nghe
-Lắng nghe. 
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
-1 em đọc phần ghi nhớ. HS khác nhận xét bổ sung. 
-HS thực hành. 
-HS tự đánh giá công việc theo các tiêu chuẩn trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 32 DVKhoa.doc