Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

- Nắm vững kiến thức đẫ học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

- HS hứng thú học tập làm văn miêu tả con vật.

II. Đồ dùng:

- Bảng lớp chép mẫu mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày16 tháng 4 năm 2012
Ôn Tiếng Việt:
I. Mục tiêu
- Biết nhận diện và được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn, trong đó có ít nhất một câu có sử dụng một trạng ngữ
- HS có ý thức nói, viết câu có trạng ngữ phù hợp.
II. Đồ dùng :
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : -Thế nào là trạng ngữ?
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
b. HD làm bài tập
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.
 Thạch Lam
b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm.
 Nguyên Hồng.
c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phía nam.
 Nguyễn Quỳnh.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng
Bài 2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ...., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.
b. ...., trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng ánh sáng xuống đầy sân.
c. ..., một đàn cỏ xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít.
d. ...., những con tàu như những tòa nhà trắng lấp lóa đang neo đậu sát nhau.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng: a. Buổi sáng, b. Ban đêm, c. Trên bầu trời, d. Trên mặt biển
Bài 3: Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ............... , lũy tre tỏa bóng che nắng cho trâu nằm, rủ cho trâu ngủ.
b. ..............., mẹ thường mong bố mẹ đến đón em về ngôi nhà nhỏ bé thân thương của mình.
c. ................, trên thảm cỏ xanh rờn, Tháp Rùa hiện lên lung linh.
d. ..............., trường em hiện ra với những mái ngói đỏ tươi, những phòng học quét vôi vàng san sát bên nhau.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- Chốt lời giải đúng: a. Buổi trưa, b. Sau mỗi buổi học ở trường, c. Giữa hồ, d. Từ xa nhìn lại.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS nêu
- Nghe, mở sách.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- HDVN: Về nhà học bài. CB bài sau
Luyện toán
I.Mục tiêu.
- Củng cố các kiến thức đã học về bốn phép tính với số tự nhiên.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng học tập: 
 Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
2. Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính bằng cánh thuận tiện nhất.
a)1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
b) 12 + 23 + 34 + 45 + 56 + 67 + 78 + 89
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a)49567 +9007 b)357+40053
c)58000-8569 d)312682 -9278
e)79741-37852 g)505x302
Bài 3: Tìm X:
a)X-973=425 b)179+X-437=954
c)X-473+198=678 d)X +1478+345=2148
e)X x47=1504 g)X :94=52
h)5700:X=100
Bài 4: Một cửa hàng có 2558m vải, ngày đầu bán đựoc 124m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 98m. Hỏi sau hai ngàybán cửa hàng còn bao nhiêu mét vải?
Bài 5: ( HS giỏi)Hai thùng có 50kg kẹo. Kẹo được đóng vào các gói, mỗi gói 250g. Tính ra số gói kẹo ở thùng 2 bằng số gói kẹo ở thùng 1. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo?
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
=( 1 + 19) + (3 + 17) + ( 5 +15)+
(7 +13)+(9+11)
= 20 +20 + 20 + 20+ 20
= 20 x5 =100
b) 12 + 23 + 34 + 45 + 56 + 67 + 78 + 89
=(12+89) +(23+78)+(34+ 67)+(45+56)
=101 +101 +101+101
=101x4=404
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)58574 b)40410
c)49431 d)303404
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)X- 973 = 425
X= 425 + 973
X= 1398
b)179 + X – 437 = 954
179 + X = 954 + 437
179 + X = 1391
X = 1391-179
X = 1212
.
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải:
Ngày 2 cửa hàng bán được là:
 124 +98 =222(m)
Sau hai ngày cửa hàng còn lại số mét vải là:
 2555-124-222=2212(m)
 Đáp số: 2212m
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải;
Đổi :50kg=50 000g
Số gói kẹo là: 50 000:250=200(gói)
Coi số gói kẹo ở thùng hai là hai phần bằng nhauthì số gói kẹo ở thùng thứ nhất có 3 phần như thế.Só gói kẹo của thùng thứ nhất là: 200:(2+3)x2=80 (gói)
Số gói kẹo ở thùng thứ hai là:
200-80 =120 (gói)
 Đáp số: thùng 2: 120 gói
 Thùng một : 80 gói
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn học bài.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Luyện tập thực hành Toán( Se Qap)
I. Mục tiêu:
HS biết thực hiện các phép tính với các số tự nhiên và giải toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ( BT 3)
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
A Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm bài
1. Đặt tính rồi tính:
a) 2173 ´ 36	 	b) 3458 : 14
 Viết tiếp vào chỗ chấm:
Với a = 817; b = 43, tính giá trị của các biểu thức:
a + b = 
a - b = 
a ´ b = 
a : b = 
 Biểu đồ dưới đây cho biết số cây học sinh khối lớp 4 trồng được.
(Cây)
80
0
10
30
50
54
65
4A
4B
4C
4D
(Lớp)
Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Số cây lớp 4A trồng được là:
Số cây lớp 4C trồng được là:.
Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A số cây là:
Tổng số cây các lớp khối 4 trồng được là:.
Một ô tô trong 2 giờ đầu đi được quãng đường dài 76km, trong 3 giờ sau đi được quãng đường dài 139km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm bài.
HS làm bài theo HD.
GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi bài.
C. Củng cố- dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt( Se Qap)
Luyện đọc
I. Mục tiêu:
. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn trong bài Con chuồn chuồn nước với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ bộc lộ cảm xúc của tác giả và từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước (VD : Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, mỏng như giấy bóng, long lanh như thuỷ tinh,...) :
- Luyện dọc diễn cảm đoạn văn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. 
- Trả lời được 1 số câu hỏi về ND bài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm bà
1. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ bộc lộ cảm xúc của tác giả và từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước (VD : Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, mỏng như giấy bóng, long lanh như thuỷ tinh,...) :
Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
2. a) Ghi lại 3 từ láy miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước trong đoạn văn ở bài tập 1.
(1) ............................. (2) ............................ (3) ............................
b) Ghi dấu ´ vào ô trống trước câu có dùng trạng ngữ :
ă Chú chuồn chuồn nước đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. 
ăTrên cao, chú chuồn chuồn nước bay lượn tung tăng cùng đàn cò trắng.
ă Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió.
3. Luyện dọc diễn cảm đoạn văn sau. Chú ý một số từ ngữ diễn tả thái độ của nhân vật, VD : rập đầu tâu lạy,...) :
Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy :
– Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào :
– Tâu Bệ hạ ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
– Dẫn nó vào ! – Nhà vua phấn khởi ra lệnh.
4. Trả lời cho từng câu hỏi dưới đây (chú ý dùng trạng ngữ ở đầu câu trả lời) :
a) Sau một năm đi du học về môn cười, vị đại thần về tâu với nhà vua thế nào ? 
b) Trong lúc cả triều đình buồn bã, viên thị vệ vào tâu điều gì làm cho nhà vua phấn khởi ? 
GV hướng dẫn HS lần lượt làm bài.
HS làm bài theo HD.
GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi bài.
C. Củng cố- dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tiếng Việt:
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con vật
- Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho trước.
II. Đồ dùng :
- Vở ôli
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
b. HD làm bài
* Đề 1: Viết các đoạn văn có các câu mở đầu sau:
a. Chú Miu con của tôi quả là đẹp.
b. Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến, nó càng kêu “ ột ! ột ! ột !”to hơn.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
VD: b. Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến, nó càng kêu “ ột ! ột ! ột !”to hơn.
 Cái mũi đánh hơi khệt khệt, nhúc nha nhúc nhích trông thật tức cười. Chiếc đuôi ngắn cũn, bé xíu so với thân mình nó cứ ve vẩy, mồm kêu “ ịt... ịt” Xem kìa! Đôi mắt ti hí cứ nhìn chằm chằm vào xô thức ăn. Thật là xấu nết. Tôi thầm rủa nó như vậy. Khi thức ăn được đổ vào máng, chú ta liền sục ngay cái mõm xấu xí của mình vào, ngập đến gần hai mắt. Miệng táp phầm phập, đuôi ngoe nguẩy và cái mõm háu ăn không ngừng hoạt động. Nước cám sục ra từ hai lỗ mũi tròn vo tạo thành những bong bóng bé xíu trong máng. Mặt chú ta bám đầy thức ăn, cái mõm ngâm mãi trong máng. Khi thức ăn đã cạn, chú ta ngước mắt nhìn tôi, đuôi ve vẩy tỏ vẻ đầy thiện cảm.
* Đề 2: Hãy viết một đoạn văn nói về tình cảm gắn bó của em với con vật mà em yêu thích.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
* Đề 3: Em hãy tìm những từ ngữ gợi tả, những hình ảnh so sá ...  con trăn trở nên hay hơn.
 Trăn thường nằm một chỗ. Hai con mắt rất lồi, rất tròn, sáng rất đáng sợ. Cái miệng rất rộng, hai mép sâu quá nửa đầu với hàm răng rất nhiều và dày mọc xuôi vào trong.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
VD: Trăn thường nằm như một khúc gỗ mục, bất động hàng tháng. Hai mắt nó lồi ra thô lố, tròn xoe, sáng một cách ma quái. Cái miệng toang hoác, hai mép sâu quá nửa đầu với hàm răng chi chít như răng liềm mọc xuôi về phía cổ họng.
- Nghe, mở sách
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- HDVN: Làm bài. CB bài sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Luyện tập thực hành Toán( Se Qap)
I. Mục tiêu:
HS biết thực hiện các phép tính với phân số 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ( BT 3)
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
A Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm bài
1.Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới dây:
Hình 1
Hình 2
Hình 4
Hình 3
 Viết các phân số theo thứ tự tăng dần :
Tính :
a) =  	 = 
b) = . 	 = 
Tìm x :
 	a) 	b) 	c) 
GV hướng dẫn HS lần lượt làm bài.
HS làm bài theo HD.
GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi bài.
C. Củng cố- dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt ( SE qap)
Luyện viết
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được đoạn văn tả bộ phận nổi bật trên đầu và hoạt động của 1 con vật 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm bà
1. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả 2 hoặc 3 bộ phận nổi bật trên đầu của một con lợn (hoặc gà, vịt, chó, mèo, thỏ, dê,...).
2. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích. (Chú ý miêu tả các hoạt động đứng, ngồi, đi lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại,...)
GV hướng dẫn HS lần lượt làm bài.
HS làm bài theo HD.
GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi bài.
C. Củng cố- dặn dò.
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số
I.Mục tiêu.
-Củng cố các kiến thức đã học về bốn phép tính với phân số 
-Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
-Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
2.Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính
a) ; ; 
b) ; ; - 
c) ; ; : ; 
 x ; : ; 
d) ; 4: ; 
( 2
Bài 2:Tìm X
a)X += b) +X=
c) X -= d) -X=
e) X := g) X x=
h) X := i) :X=
Bài 3:
a)Một hình chữ nhật có chiều dài là 6dm,chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
-Vẽ hình chữ nhật đó vào vở với tỉ lệ 1:10
b)Một hình bình hành co dộ dài dáy là 18cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.
c)một hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 20 cm, độ dài đường chéo BD bằng độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Bài 4: Một hình bình hành có trung bình cộng độ dài đáy và đường cao là 30m. Chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành.
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a) = = 
 = = 
b) = = 
 -= -= =
c) = ==
* = ==
* :===
d) ===2
*4:====
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)X += b) +X=
 X= - X= -
 X= X=0
c) X -= d) -X=
 X= + X= -
X= + X==
X=
e) X := g) X x=
 X=x X= :
 X= X==
h) X := i) :X=
 X= x X= :
 X= = X= = 
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)Chiều rộng hình chữ nhật dó là:
 6 x =4 (dm)
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (6 +4) x2 =20 (dm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x4 =24 (dm2)
Đổi 6dm=60cm ; 4dm=40cm
Chiều dài trên giấy là:
 60 :10=6(cm)
Chiều rộng trên giấy là:
 40:10= 4(cm)
HS vẽ trên giáy hình chữ nhạt có kích thước 6cm và 4cm
b)Chiều cao hình bình hành là:
 18 x =10 (cm)
 Diện tích hình bình hành là:
 18 x10=180 (cm2)
c)Đường chéoBD là :
 20 x =12 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 20 x12 :2= 120 (cm2)
 Đáp số: a)10dm và 24dm2
 b)180cm2
 c) 120cm2
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải:
Tổng độ dài đáy và đường cao là:
 30 x2 =60 (m)
Chiều cao hình bình hành là:
 60 : (2 +3) x2=24 (m)
Độ dài đáy của hình bình hành là:
 60-24=36 (m)
Diện tích hình bình hành là:
 24 x 36 =864 (m2)
 Đáp số: 864 m2
IV.Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn bài tập về nhà: Về nhà làm bài tập vở bài tập toán nâng cao
Tiếng Việt:
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm vững kiến thức đẫ học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- HS hứng thú học tập làm văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng: 
- Bảng lớp chép mẫu mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra : - Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật .
- GV nhận xét 
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Đề 1: Hãy tả một con vật mà em yêu thích và gắn bó với mở bài gián tiếp.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
Gợi ý: Em có thể mở bài gián tiếp bằng cách tạo ra một hoàn cảnh để con vật xuất hiện hoặc bàn luận về lợi ích của con vật đó hoặc đi từ những liên tưởng, tưởng tượng gợi nhớ đến con vật em yêu thích.
* Đề 2: Mẹ con loài vật cũng biết quấn quýt , che chở cho nhau như con người. Em hãy tả lại mẹ con một loài vật em đã từng quan sát được và nêu cảm nghĩ của mình về cảnh đó với kết bài mở rộng.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
Gợi ý: Đề đã gợi ý một nội dung để em kết bài mở rộng: suy nghĩ, cảm xúc của em trước cảnh mẹ con loài vật quấn quýt bên nhau.
* Đề 3: Có nhiều câu chuyện kể về những con vật rất đặc biệt, có tình, có nghĩa.
Em hãy viết bài văn tả lại một trong những con vật đó với cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- YC HS đọc đề bài
- HD làm bài
- Gọi HS đọc bài
- NX, bổ sung
Gợi ý: Em nhớ lại những câu chuyện về các con vật đặc biệt như “ Con voi của Trần Hưng Đạo”, “ Con chó Bấc”, mèo và chó con trong “ Đi tìm ngọc” ....
- Hát
- 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật 
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS đọc bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- HDVN: Làm bài. CB bài sau.
Toán
Luyện tập về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I.Mục tiêu.
- Củng cố các kiến thức đã học về ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
- Phát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2.Bài mới:
*Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:
Trên bản đồ Đông Nam A, khoảng cách từ Nha Trang đến đảo Trường Sa là 6cm, biết khoảng cách đó thật ra là 600km. Hỏi:
a)Tỉ lệ của bản đồ?
b)Khoảng cách thật từ Đà Nẵng đến đảo Hoàng Sa,biết trên bản đồ khảng cách đó là 38mm
Bài 2:Một sân bóng đá dài 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1: 1000 thì diện tích sân trên bản đồ là bao nhiêu?
Bài 3:Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng 100m. Tính chiều dài và chiều rộng được thu nhỏ trên bảnđồ tỉ lệ 1: 5000 
Bài 4:Quãng đườngHà Nội- Cao Bằng dài 272km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:2 000 000. Quãng đườg đó dài bao nhiêu?
Bài 5:Nền học là một hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m.
a)Tính chu vi của nền phòng học.
b)Tính diện tích của nền phòng học.
c)Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó theo tỉ lệ 1: 200.
d)Tính diện tích phòng học thu nhỏ.
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng.
Giải:
Đổi: 600km =600000000 mm
a)Tỉ lệ của bản đồ là:
 6 : 600000000 =
b)Khoảng cách thật từ Đà Nẵng đến đảo Hoàng Sa là: 
 38 x 100000000 =3800000000 (mm)
Đổi 3800000000mm=3800km
 Đáp số: 3800km
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng.
Giải:Chiều rộng sân bóng là:
 100x=70 (m)
Đổi: 100m=100000mm
 70m=70000mm
Chiều dài sân bóng trên bản đồ là:
 100000 :1000=100 (mm)
Chiều rộng sân bóng trên bản đồ là:
 70000: 1000=70 (mm)
 Diện tích sân trên bản đồ là:
 100 x70=7000 (cm2)
 Đáp số: 7000 cm2
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải:
Đổi: 150m=15000cm
 100m=10000cm
Chiều dài trên bản đồ là:
 15000:5000=3 (cm)
 Chiều rộng trên bản đồ là:
 10000 : 5000=2 (cm)
 Đáp số: Dài 3cm ; rộng 2cm
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải
Đổi 272km =272000000mm
Quãng đường Hà Nội- Cao Bằng trên bản đồ dài số km là:
 272000 000: 2 000 000=136 (mm)
 Đáp số :136mm
*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
Giải: Chuvi của nền phòng học là:
 (8 +6) x 2=28 (m)
Diện tích phòng học là 
 8 x 6 =48 (m2)
Đổi 8m=800 cm
 6m=600cm
Chiều dài thu nhỏ là:
 800: 200=4 (cm)
Chiểu rộng thu nhỏ 
 600: 200=3 (cm)
Diện tích phòng học thu nhỏ là:
 4 x 3=12 (cm2)
*yêucầu học sinh tựvẽ hình chữ nhật có kíchthước 4 cm và 3cm.
Đáp số: a) 28m ;b) 48m2 ; d) 12cm2
IV.Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
-Hướng dẫn bài tập về nhà: Về nhà làm bài tập vở bài tập toán nâng cao
Trường Tiểu học Thạch Cẩm 2. Thời khoá biểu
 Lớp: 2A.
Học sinh: Nguyễn Minh Chiến.
Buổi
sáng
Tiết
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
1
Chào cờ
Thể dục
LTVC
Thể dục
Tập làm văn
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Toán
Toán
3
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Ngoại ngữ
Âm nhạc
4
Toán
Ngoại ngữ
Tập viết
Chính tả
Thủ công
5
Đạo đức
Chính tả
Mỹ thuật
TN&XH
GD tập thể
Buổi chiều
1
Ôn tập tiếng Việt
Ôn Toán
Ôn Toán
2
Tiếng Việt( Bổ trợ và nâng cao)
Luyện tập( Bổ trợ và nâng cao)
Ôn tập Tiếng Việt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_2_cot.doc