Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP).

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi làm toán.

II. Đồ dùng dạy- học :

 - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học :

1. Ổn định : Hát.

2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (168)

3. Bài mới :

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp).
I. Mục tiêu.
 	1. Kiến thức : Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
 	 2. Kỹ năng : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
 	3. Thái độ : Giáo dục HS biết sử dụng tiếng cười đúng lúc, đúng chỗ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học.
	1. ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Ngắm trăng - Không đề
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 3 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
+ Tìm nội dung chính của đoạn 1, 2?
* Tiếng cười có ở xung quanh ta.
+ Nội dung chính đoạn 3?
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
+ Toàn truyện cho ta thấy điều gì?
- Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta.
3.4. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai:
- 5 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ, cậu bé.
+ Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung 
Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, ....
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS theo dõi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp).
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
	2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (168) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (168) : Tính
- Cho HS nêu miệng.
- Gọi HS lên thực hiện các ý b, c.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Tìm x
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng một ý,
 2 HS lên bảng thực hiện.
a) x = ; : = 
 : = ; x = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.	
 x x = 
 x = : 
 x = 
 : x = 
 x = : 
 x = 
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở.
 Bài giải
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là :
 x 4 = (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là :
 x = (m2)
b) Diện tích một ô vuông nhỏ là :
 x = (m2)
 Bạn An cắt được số ô vuông là :
 : = 25 (ô vuông)
Đáp số : a) m ; m2
 b) 25 ô vuông
Lịch sử
Tổng kết
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết: Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
 	2. Kỹ năng: Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của dân tộc thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
 	3. Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử .
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định: hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thống kê lịch sử.
	* Mục tiêu: HS thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai đoạn này.
	* Cách tiến hành:
+ Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào?
- Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
- Các Vua Hùng sau đó là An Dương Vương.
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn này?
- Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại)
	* Kết luận: chốt ý trên.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
	* Mục tiêu: HS nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân vật lịch sử đó.
	* Cách tiến hành:
+ Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX?
- Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,...
- Thi kể về nhân vật lịch sử trên?
- Nhiều HS kể, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
	4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
	5. Dặn dò.
- Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì.
Đạo đức
Đền ơn đáp nghĩa.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được những tấm gương tiêu biểu của những đơn vị, anh hùng, liệt sĩ trong chiến đấu, lao động, sản xuất của tỉnh Tuyên Quang. Biết vì sao phải biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với địa phương, đất nước.
2. Kĩ năng: Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công ở địa phương.
3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- Tranh ảnh sưu tầm về gương anh hùng trong chiến đấu và lao động. Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu ghi nhớ bài trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoat động 1: Thảo luận về những việc làm để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước ở địa phương.
	* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước ở địa phương.
	* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận theo nội dung: Những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước ở địa phương.
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
- GV kết luận:
VD: Đội thiếu niên có phong trào áo ấm cho các bạn con thương binh, áo ấm tặng bà mẹ Việt Nam anh hùng, .....
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình huống
 * Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể
 * Cách tiến hành: 
- GV nêu các tình huống và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- Các nhóm thảo luận đóng vai
+ Nhóm 1: Bạn Hoa lớp em là con thương binh, bạn học môn toán chưa tốt. Là bạn cùng với Hoa em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
+ Nhóm 2: Trên đường đi học về em nhìn thấy một số bạn thả trâu, bò vào nghĩa trang liệt sĩ, khi đó em sẽ làm gì?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu ở gần nhà em có bà mẹ Việt Nam anh hùng sống cô đơn?
- Các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét và cách ứng xử sau mỗi tình huống.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà sưu tầm thêm một số tranh ảnh nó về công tác " Đền ơn, đáp nghĩa".
Thứ ba ngáy 3 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
 	2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
 	 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (168) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (169) : Tính 
- GV cùng HS kết hợp thực hiện.
- Gọi HS lên thực hiện ý a, b.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Tính
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng làm bài.
a) + x = 1 x = 
b) x - x = x - 
 = x = 
- HS làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài.
a) = 
b) x x : = 2
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Số vải đã may quần áo là :
20 x = 16 (m)
 Số vải còn lại may được số cái túi là :
(20 – 16) : = 6 (cái túi)
Đáp số : 6 cái túi
Chính tả (Nghe - viết)
Ngắm trăng , không đề
I. Mục tiêu.
 	1. Kiến thức: Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
 	2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
 	3. Thái độ: Thường xuyên rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
	1. Hát
2. Bài cũ : Viết bảng con : xứ sở, xin lỗi.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- GV gọi HS đọc hai bài thơ.
- Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì về Bác Hồ ?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- GV nhận xét bảng của HS.
- GV cho HS viết bài.
- Thu bài chấm - nhận xét.
* Bài tập chính tả : 
Bài 2a :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3a :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV ... n vật ý nghĩ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
	+ Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- Băng giấy viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
	1.ổn định : Hát
	2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu truyện.
- Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
2. Kĩ năng: HS chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3, 5 (171)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4 :
- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời miệng.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3, 5 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng.
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 giờ = 3660 giây
1 năm = 12 tháng
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
a) 5 giờ = 300 phút
420 giây = 7 phút
b) 4 phút = 240 giây
2 giờ = 7200 giây
3giờ 15phút = 195phút
 giờ = 5 phút
3phút25giây=205giây
 phút = 6 giây
c) 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm
 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
- HS quan sát bảng trong SGK và trả lời :
a) Hà ăn sáng trong 30 phút.
b) Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Kĩ năng: Điền nội dung cần thiết cho một mẫu Thư chuyển tiền.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	 - SGK, VBT Tiếng Việt tập hai.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Nhận xét bài của HS.
Bài tập 2 :
- Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư trả lại bưu điện ?
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài giờ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Từ ngữ : SVĐ, TBT, ĐBT, nhật ấn, căn cước, người làm chứng trong.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS theo dõi.
- Cả lớp điền vào mẫu thư chuyển tiền trong VBT.
- Một vài HS đọc bài trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
* Người nhận tiền cần phải viết :
+ Số chứng minh thư của mình.
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
+ Kiểm tra lại số tiền được lĩnh...
+ Kí nhận đã nhận đủ số tiền ...
- HS làm vào VBT.
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Khoa học.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Nêu mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS quan sát hình 1 sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
+ Thức ăn của bò là gì?
- Cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Cỏ là thức ăn của bò.
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Chất khoáng.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày:
- Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- HS nhắc lại.
	* Kết luận: Chốt ý trên.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
	* Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+ Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì?
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác.
- Nhiều HS lấy ví dụ.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau tạo thành một chuỗi khép kín.
	* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)
2. Kĩ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 – tiết MRVT : Lạc quan – Yêu đời
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+ Trạng ngữ được in nghiêng trong truyện Con cáo và chùm nho trả lời câu hỏi gì ?
+ Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
b. Ghi nhớ :
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3 :
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
* Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
* Bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện HS lên chữa bài.
Lời giải : 
a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b) Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- HS làm vào vở.
- HS lên chữa bài.
* Lời giải :
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c) Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
- HS làm vào vở.
- HS lên chữa bài.
* Lời giải :
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 33.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 34.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 34.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :.....................................
+ Phê bình :............................................
- Duy trì tốt các nền nếp : luyện viết 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.
- Học chương trình tuần 34. Ôn tập chuẩn bị tốt cho thi cuối học kì II.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_2_cot.doc