TIẾT 3: TẬP ĐỌC.
BÀI 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Nêu nghĩa các từ trong bài : tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
- Nêu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
III. Hoạt động dạy học
*HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ:
? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
Tuần 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hs thực hiện được phép nhân và phép chia phân số. - Giải được bài toán có lời văn về phép nhân, phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx bài đúng, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1(168) : Hs Thực hiện được các phép tính về phân số. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs Làm vở: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm. - Lưu ý : Từ phép nhân say ra 2 phép chia. *HĐ3: Bài 2 : Hs Tìm được thành phần chưa biết a. (Bài còn lại làm tương tự) Tìm x - Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. *HĐ4: Bài 3 : Hs Thực hiện được các phép tính về phân số (Bài còn lại làm tương tự) *HĐ5 : Bài 4 : Hs Giải được bài toán về phân số - Hs tự làm bài rồi rút gọn. c. ( Bài còn lại làm tương tự) - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ6: Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 161. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2) b.Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt được là: (ô vuông) c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là: Đáp số: a. Chu vi: m; diện tích: m2 b. 25 ô vuông. c. m. Tiết 3: Tập đọc. Bài 65: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) I. Mục tiêu - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Nêu nghĩa các từ trong bài : tóc để trái đào, vườn ngự uyển. - Nêu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có). III. Hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: ? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: + Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Kt đọc đoạn trước lớp. - 3 Hs khác đọc. - Hs đọc theo cặp - 3 Hs đọc - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. *HĐ3:Đọc hiểu - Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời: - Hs trao đổi theo cặp: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? ? Tìm nội dung chính của đoạn 1,2? -..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần. - ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta. ? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn? - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. ? Nội dung chính đoạn 3? - ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. ? Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ? Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. *HĐ4: Đọc diễn cảm - Đọc truyện theo phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung.Cậu bé: hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành. Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi tỉnh,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc : N2. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. *HĐ5:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66. Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết) Bài 33: Ngắm trăng - không đề I.Mục tiêu - Nhớ–viết lại được chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ: Ngắm trăng - không đề - Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Viết: vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. -Giới thiệu bài. Nêu MT. *HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả và tìm hiểu nội dung - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ viết: - 2 Hs đọc. ? Qua hai bài thơ em biết được điều gì ở Bác? - Bác là người sống giản dị, luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. ? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? *HĐ3:Viết bài - Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết: - VD: không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương,... - Nhớ – viết chính tả: - Cả lớp viết bài. - Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. *HĐ4:Thực hành Bài 2a:HS tìm được những tiếng có nghĩa - Hs đọc yêu cầu. - Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N4. - Trình bày: - Đại diện 4 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. a am an Ang tr Trà, trả lời, tra lúa, tra hỏi, trà mi, trí trá, dối trá,... Rừng tràm, quả trám, khám khe hở, xử trảm, trạm xá. Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập,... Trang vở, trang nam nhi, trang bị, trang điểm, trang nghiêm, trang phục, trang trí,.. ch Cha mẹ, cha xứ, chà đạp, giò chả, chả trách, chung chạ,... áo chàm, bệnh chàm, chạm cốc, chạm nọc, chạm trán, chạm trổ,... Chan canh, chan hoà, chán chê, chán ghét, chán ngán, chạn bát,... Chàng trai,... Bài 3:Tìm từ láy bắt đầu bằng ch/tr Lựa chọn bài 3a. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs thi tiếp sức theo tổ: - Các tổ trao đổi, cử đại diện 3 em lên thi. - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: *HĐ4:Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng - Tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng, - ch: Chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng,.... Tiết : Đạo đức Bài 33: Dành cho địa phương Thăm quan, quang cảnh xung quanh trường. I. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp. - Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:- ổn định tổ chức - Hs hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trưởng điều khiển). *HĐ2:Tiến hành thăm quan - Gv tổ chức hs thăm quan theo nhóm: - Mỗi tổ là 1 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thăm quan và ghi chép: - Các nhóm thực hiện. - Nội dung: - Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh xung quanh trường học của em: - Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao? - Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây non? - Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn? - Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp em luôn sạch - đẹp? *HĐ3: Báo cáo kết quả - Gv nx, kết luận chung và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực. - Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nx, bổ sung. *HĐ4:Củng cố, dặn dò -Nx tiết học, cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đep. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phối hợp 4 phép tính với phân số để tính được giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1 : HS Thực hiện các phép tính về phân số (Giảm tải giảm tính bằng 2 cách). *HĐ3: Bài 2 : Hs Thực hiện được các phép tính về phân số - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn. a. ( Bài còn lại làm tương tự). *HĐ4: Bài 3 : Hs Giải được bài toán về phân số - Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp. b. (Bài còn lại làm tương tự). - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm một số bài: Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. *HĐ5: Bài 4 : HS Tìm được câu trả lời đúng Bài giải Số vải đã may quần áo là: 20 :5 x 4 = 16(m) Số vải còn lại là: 20 - 16 = 4 (m) Số túi đã may được là: 4 : = 6 (cái túi) Đáp số: 6 cái túi. - Hs đọc yêu cầu bài: - Cử 1 Hs lên cho lớp trao đổi bài; - Lớp nêu cách làm bài và trả lời khoanh vào câu nào: - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Khoanh vào D. *HĐ6: Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 162. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời. I. Mục tiêu - Hs Mở rộng hệ thống hoá được vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có từ Hán Việt. - Hs Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung cần ghi nhớ bài trước và đặt câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân? - 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1 : Hs Tìm được nghĩa của câu - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân, dùng bút nối nghĩa với câu: - Học sinh nối ở vở. - Trình bày: - Học sinh nêu miệng. - Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng: *HĐ3: Bài 2: Hs Xếp được các từ thành 2 nhóm - Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp. - Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi baì theo nhóm: - Nhóm 2 làm bài vào nháp: - Trình bày: - Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu miệng: - Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng: ... m bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. - Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. *HĐ5:Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, vn học thuộc bài, đặt 3,4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích. Tiết 3:địa lí Bài 33: Ôn tập địa lí (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs chỉ được trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông. - Kể được tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - So sánh, hệ thống hoá được ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Câu hỏi 1. * Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường: - Cả lớp quan sát: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - Lần lượt hs lên chỉ. - Gv chốt lại chỉ trên bản đồ: - Hs quan sát. *HĐ3:Câu hỏi 3. * Mục tiêu: hs trả lời được câu hỏi 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình - Gv cùng hs nx chung, khen nhóm bày hoạt động tốt. *HĐ4 : Câu hỏi 4. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. *HĐ5: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng: - Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. *HĐ6:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 33: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ổn định tổ chức: *HĐ2: Chọn mô hình lắp ghép. - Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép: - Cá nhân chọn. - Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự sưu tầm mô hình. - Nêu mô hình tự chọn: - Lần lượt học sinh nêu. *HĐ3:Chọn chi tiết lắp cho mô hình: - Hs tự chọn. ? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn: - Nhiều học sinh nêu. *HĐ4:Dặn dò. - Xếp riêng các chi tiết vào túi. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 165: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hs nêu được các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Hs chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ và ngược lại? - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài *HĐ2 : Bài 1 : Hs Viết số thích hợp vào ô trống - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời. - Gv cùng hs nx chung, chữa bài: *HĐ3: Bài 2 : Hs Viết được số thích hợp vào ô trống 1 giờ = 60phút 1 năm = 12tháng .... - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: *HĐ4: Bài 3: Hs Điền đúng dấu ,= *HĐ5: Bài 4:Nhìn vào bảng trả lời câu hỏi - Bài 2: 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15phút = 195 phút; 420 giây = 7 phút. giờ = 5 phút. - HS đọc yêu cầu -2HS làm trên bảng 5 giờ 20 phút > 300 phút 495 giây = 8 phút 15 giây ... - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài *HĐ6: Bài 5 : Hs Tìm được câu trả lời đúng nhất. a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút. b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. - Hs đọc yêu cầu bài, nêu miệng. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt bài: - Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút. *HĐ7:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn làm bài tập Tiết 165 VBT. Tiết 2: Tập làm văn Bài 66: Điền vào giấy tờ in sẵn. I.Mục tiêu - Nêu được các yêu cầu trong Thư chuyển tiền. - Hs điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Thư chuyển tiền. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Giới thiệu bài. Nêu Mt. *HĐ2: Bài 1: Hs Điền đúng vào tờ giấy in sẵn - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - SVĐ, TBT, ĐBT : Hs không cần biết. + Mặt trước mẫu thư ghi: + Mặt sau em phải ghi: *HĐ3: Bài 2: Hs Nêu được ý kiến - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm. - Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em) - Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết số) - Họ tên người nhận: bà em. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Thay mẹ viết thư cho người nhận tiền là bà và đưa mẹ kí tên. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện viết. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đóng vai người nhận tiền nói trước lớp: - 1,2 Hs đóng vai. ? Người nhận tiền viết gì trong mặt sau của thư chuyển tiền? - Số chứng minh thư của mình. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước không. - Kí nhận. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: *HĐ4: Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Tiết 3: Khoa học Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. I. Mục tiêu: - Hs vẽ và trình bày được mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu được định nghĩa về chuỗi thức ăn. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút để vẽ sơ đồ. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. * Mục tiêu: - Vẽ và trình bày được mối quan hệ giữa bò và cỏ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/132. - Cả lớp quan sát. ? Thức ăn của bò là gì? - Cỏ. ? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? - Cỏ là thức ăn của bò. ? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Chất khoáng. ? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? - Phân bò là thức ăn của cỏ. - Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày: - Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ. Phân bò cỏ bò - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc. - Hs nhắc lại. * Kết luận: Chốt ý trên. *HĐ3: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu được định nghĩa về chuỗi thức ăn. * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133. - Cả lớp quan sát. ? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn. ? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì? - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. ? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây. ? Thế nào là chuỗi thức ăn? ? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác. - Nhiều hs lấy ví dụ. ? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? -...từ thực vật. * Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết. *HĐ4:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. Tiết 4: Thể dục Bài 66: Môn thể thao tự chọn I. Mục tiêu: - một số nội dung của môn tự chọn. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp *HĐ1: Phần mở đầu 6-10 p - ĐHT + + + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. +Ôn bài TDPTC. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + - ĐHTC: *HĐ2:Phần cơ bản 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N3. - Người tâng, người đỡ theo vòng tròn. - Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. - Thi mỗi tổ 1 số hs thi. *HĐ3:Phần kết thúc 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 5: Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 33 I. Mục tiêu - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 33 - Bình xét thi đua từng tổ - Văn nghệ II.Lên lớp 1/ Đánh giá hoạt động tuần 33 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 33 + GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 33 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh thường xuyên. * Tồn tại : - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. - Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây. 2/ Phương hướng tuần 34 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp. - LĐ-VS theo kế hoạch.
Tài liệu đính kèm: