Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I.MỤC TIÊU

 - HS hiểu thế nào là môi trường xanh – sạch – đẹp.

 - HS biết giữ sạch vệ sinh ở nhà, ở trường, lớp và nơi công cộng.

II.BÀI MỚI

- GV giới thiệu bài – ghi đề.

- Giáo dục cho HS biết giữ sạch vệ sinh ở nhà, ở trường, lớp và nơi công cộng.

- Không vứt rác bừa bãi ở trường, ở lớp và ở nơi công cộng.

- Ở gia đình luôn luôn giữ sạch nhà cửa, chuồng trại gia súc.

- Giáo dục cho HS bỏ rác đúng nơi qui định.

- Giáo dục cho HS hiểu nghĩa câu ca dao: “ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 20/04/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( TT)
I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé)
 - Hiểu được nội dung :Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC ( 5’)
- Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề ”, trả lời các câu hỏi :
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
? Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qau lời kể của Bác?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài ( 2’)
Giới thiệu chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học“ Vương quốc vắng nụ cười”
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 20’)
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu.Nói đi ta trọngthưởng
+ Đoạn 2:Tiếp theo.đứt giải rút dạ
+ Đoạn 3: còn lại 
- GV theo dõi sửa sai cho HS
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi .
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm truyện, suy nghĩ ,trả lời các câu hỏi:
? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
? Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
? Bí mật của tiếng cười là gì? 
? Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? 
? Nội dung của câu chuyện này nói lên điều gì?
Nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ( 10’)
- Đọc tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. GV giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu theo cách phân vai .
- GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo các vai
- Nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố- Dặn dò ( 3’)
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Con chim chiền chiện”
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, đọc 2-3 lượt
- HS phát âm lại từ sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời .
- Ở xung quanh cậu, ở nhà vua, ở quan coi vườn ngự uyển, ở chính mình 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mạt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- HS trả lời
- HS đọc tốp 3 cả lớp theo dõi SGK. 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trước lớp
- HS đọc theo tốp 5
- HS trả lời
- Lắng nghe
TOÁN
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT)
I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được nhân và chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 4(a)
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ ( 5’)
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 a/ b/ 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
Bài 1 
- 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2
- 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:(a) 
 - 1 HS đọc đề.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính của phân số.
- Nhận xét tiết học.
 - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc y/c bài
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập
- HS đọc y/c bài.
- 3 HS lên bảng làm 
a. 2 x X = 2
 7 3
 X = 2 : 2
 7 3
 X = 7
 3
- 1 HS đọc y/c bài
- HS trả lời
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập.
a/ Chu vi tờ giấy đó là:
 (m)
Diện tích tờ giấy đó là:
(m2)
- Lắng nghe
***********************
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU
 - HS hiểu thế nào là môi trường xanh – sạch – đẹp.
 - HS biết giữ sạch vệ sinh ở nhà, ở trường, lớp và nơi công cộng.
II.BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài – ghi đề.
- Giáo dục cho HS biết giữ sạch vệ sinh ở nhà, ở trường, lớp và nơi công cộng.
- Không vứt rác bừa bãi ở trường, ở lớp và ở nơi công cộng.
- Ở gia đình luôn luôn giữ sạch nhà cửa, chuồng trại gia súc.
- Giáo dục cho HS bỏ rác đúng nơi qui định.
- Giáo dục cho HS hiểu nghĩa câu ca dao: “ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”
**************************
KHOA HỌC
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
 Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 130, 131 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động ( 25’)
Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
Mục tiêu :
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK :
- HS quan sát hình 1 trang 130 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể tạo ra nhữgn chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- Một số HS trả lời câu hỏi.
Kết luận : Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
Mục tiêu: 
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
? Thức ăn của chấu chấu là gì ?
+ Lá ngô.
? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
? Thức ăn của ếch là gì ?
+ Là châu chấu .
? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia :
Cây ngô
Châu chấu
Ếch 
3. Củng cố, dặn dò( 3’)
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài mới.
******************************&************************
Ngày soạn: 21/ 04 /2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22tháng 04 năm 2014
TOÁN
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
 -Tính giá trị biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với phân số.
 Làm bài: 1(a,c-chỉ yêu cầu tính), 2(b), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC ( 5’)
- Gọi HS làm bài tập tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)	
Bài 1 (a,c)
- 1 HS đọc đề.
GV: HS áp dụng tính chất một tổng nhân với một số và một hiệu chia cho một số để tính
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2 
GV viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
GV yêu cầu HS nhận xét các cách tính mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
HS làm tiếp các phần còn lại.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3
- 1 HS đọc đề.
? Bài cho biết gì?
? Bài hỏi gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Baì 4: HS đọc đề bài, HD làm thêm ở nhà
3.Củng cố, dặn dò ( 3’)
Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với PS (tt)
Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS nêu cách làm bài 
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
 Số vải đã may quần áo là
 20 : 5 x 4 = 16 ( m)
 Số vải còn lại là
 20 – 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
4 : 2 x 3 = 6 ( túi)
- Lắng nghe
************************
	CHÍNH TẢ (Nhớ-Viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỂ
I. MỤC TIÊU
 - Nhớ-Viết đúng chính tả, biết cách trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ bảy chữ và thơ lục bát
 - Làm đúng bài tập 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- 2 HS lên bảng viết 5-6 tiếng có nghĩa bắt dầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2’)
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết ( 20’)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
- HS đọc thầm lại để nhớ 2 bài thơ.
- GV hướng dẫn các em chú ý cách trình bày từng bài thơ; chú ý những chữ dễ viết sai chính tả
- HS gấp sách GK. Nhớ lại tự viết bài 
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 10’)
 Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài tập cho HS,nhắc các em chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo thành tiếng có nghĩa
- HS làm bài , suy nghĩ ,trao đổi nhóm
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng .
- HS làm vào vở BT 
Bài tập 3: Thực hiện tương tự như BT2
3. ...  ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. 
 Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. 
 Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
 - HS thảo luận 
 - Trình bày.
 Đoạn a: Để mài cho răng mịn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
 Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- Chuẩn bị bài “MRVT: Lạc quan – Yêu đời”.
***********************
KHOA HỌC
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
 - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 132, 133 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 2 HS trả lời nội dung câu hỏi tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (30’) 
a. Giới thiệu bài ( 2’) 
b. Các hoạt động ( 25’)
* Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
Mục tiêu: 
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua một số câu hỏi :
? Thức ăn của bò là gì ?
+ Cỏ
? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+ Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Chất khoáng 
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ của cỏ và bò bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm treo sản phẩm. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
Phân bò	
Cỏ 
Bò 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
Mục tiêu :
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 133 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ còn thiếu trong sơ đồ đó.
- Làm việc theo cặp. 
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi đã gợi ý trên : 
- Một số HS trả lời.
- GV giảng : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
- GV hỏi cả lớp :
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- Một số HS trả lời.
Kết luận : - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựơc gọi là chuỗi thức ăn .
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, 
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 23 / 04 / 2014 
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng4 năm 2014
TOÁN
Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU
 -Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 -Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian.
 Làm bài tập:1, 2, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC ( 5’)
- Gọi HS làm bài tập tiết trước
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)	
b. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
Bài 1
1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề. (HD làm thêm)
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc bảng thống kê.
GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
Bài 5: (HD làm thêm)
HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút rồi so sánh.
3.Củng cố- Dặn dò ( 3’)
1 giờ = ? phút. 1 thế kỉ = ? năm
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm miệng
HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời trước lớp.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- HS trả lời
- Lắng nghe
 ---------------**********---------------
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn .
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính 
Giảm tải : Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động sản xuất chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét - ghi điểm .
2. Bài mới 
GV giới thiệu bài ( 2’)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
-Gv nhận xét ,kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nhận xét tuyên dương HS làm đúng
3 Củng cố, dặn dò ( 3’)
- ND chính của bài
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hải Phòng
TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta
Huế
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ -TP du lịch.
Đà Nẵng
TP cảng lớn - trung tâm công nghiệp của miền Trung.
Đà Lạt
TP du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
TP Hồ Chí Minh
TP lớn nhất cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn
Cần Thơ
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
- HS vài HS nêu
- Chú ý theo dõi bài .
**************************
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
 Biết điền đúng nội dung vào nh chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1);bước đầu biết cách điền vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi nhận được tiền (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 - Vở BTTV 4- tập2
 - 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
2. Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài (2’)
b. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( 30’)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung ( mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung 
- GV nhận xét – chốt lại cách điền 
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV nhận xét và kết luận cách điền đúng
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào Thư chuyển tiền.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết
- HS trình bày
- Lắng nghe
********************** 
 SINH HOẠT TUẦN 33
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 33
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 33
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích, Hà
- Một số em thường xuyên quên VBT ở nhà : Bích.
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoan lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay noí chuyện: Hà, Ngọc
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi CKII
- Thực hiện tốt ATGT
4) Văn nghệ
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xt về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_nam_hoc_2013_2014.doc