Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Vui

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Vui

I. MỤC TIÊU:

1. Hiểu: Thực hiện Luật giao thông là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

2. Kể được những việc làm thực hiện Luật giao thông.

3. Giáo dục học sinh thực hiện đúng Luật giao thông.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5phút)

- Em đã làm gì để phòng chóng tệ nạn xã hội.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1phút)

b. Tiến hành (30 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả của việc chưa chấp hành Luật giao thông

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, chốt.

Hoạt động 2: Liên hệ

? Kể những việc làm thực hiện Luạt giao thông? Vì sao phải thực hiện Luật giao thông?

? Em đã thực hiện Luật giao thông như thé nào?

- GV nói thêm về việc thực hiện bản cam kết thực hiện an toàn giao thông đường bộ của lớp đầu năm học.

3. Củng cố-dặn dò (3phút).

- Nhận xét tiết học

- Thực hiện tốt Luạt giao thông.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007
Nghỉ
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007
Nghỉ
 Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007
Tiết 1
Toán
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
i. Mục tiêu
1.Kiến thức : Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số . 
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng làm tính giải toán .
ii. đồ dùng dạy học
 - VBT Toán
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài (3phút)
2 .Thực hành (3phút)
Bài 1
GV yêu cầu HS lên bảng làm , cả lớp làm vở nháp .
Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân , phép chia phân số .Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.
GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét , chữa bài .
Bài 3:
GV viết phép tính phần a lên bảng , hướng dẫn HS cách làm , rút gọn ngay khi thực hiện phép tính , sau đó yêu cầu Hs làm bài 
 HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 4:
GV hướng dẫn HS làm .
 HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố , dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS khác nhận xét .
- HS nêu 
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét .
- HS làm bảng, vở
- HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
Tiết 2
đạo đức
Dành cho địa phương: Thực hiện Luật giao thông
I. mục tiêu:
1. Hiểu: Thực hiện Luật giao thông là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2. Kể được những việc làm thực hiện Luật giao thông.
3. Giáo dục học sinh thực hiện đúng Luật giao thông.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Em đã làm gì để phòng chóng tệ nạn xã hội.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1phút)
b. Tiến hành (30 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả của việc chưa chấp hành Luật giao thông
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 2: Liên hệ
? Kể những việc làm thực hiện Luạt giao thông? Vì sao phải thực hiện Luật giao thông?
? Em đã thực hiện Luật giao thông như thé nào?
- GV nói thêm về việc thực hiện bản cam kết thực hiện an toàn giao thông đường bộ của lớp đầu năm học.
3. Củng cố-dặn dò (3phút).
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện tốt Luạt giao thông.
Tiết 3
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
i. mục tiêu
1. Kĩ năng : 
Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui , bất ngờ , hào hứng , thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện .
2.Kiến thức .
Hiểu những từ ngữ khó trong bài .
- Hiểu nội dung bài : Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước .
ii. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngắm trăng và Không đề 
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (30phút)
a. Luyện đọc 
- GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó ,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
? Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai ?
? Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp chú bé ?
? Cậu bé phát hiện ra những truyện buồn cười ở đâu ?
? Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
- GV nhận xét .
? Em hãy tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn .
- GV ghi ý chính của từng đoạn .
 - Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Hãy nêu ý chính của bài văn .
- GV kết luận ghi ý chính lên bảng .
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV nhắc nhở các em thể hiện đúng vai của từng nhân vật mà mình đảm nhiệm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Tiếng cười thật dẽ lây.......... nguy cơ tàn lụi “
-Tổ chức cho học sinh đọc đoạn .
3. Củng cố , dặn dò (3phút)
 GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc bài .
- HS đọc, trả lời
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- HS phát biểu 
- HS khác nhận xét , bổ sung .
- HS nêu
- HS luyện đọc phân vai .
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời
i. mục tiêu 
1. Kĩ năng 
 Mở rộng và , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm :Lạc quan – Yêu đời
2. Kiến thức 
- Biết và hiểu nghĩa , tình huống sử dụng của một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , bền gan , vững chí trong những lúc khó khăn .
3. Thái độ : 
 Luôn có thái độ lạc quan , yêu đời trong cuộc sống .
ii. đồ dùng dạy học 
Bảng phụ choHS làm bài tập .
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân , trả lời cho câu hỏi : vì , do , nhờ .
- GV đánh giá .
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2.Thực hành . (30phút)
Bài 1: 
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp .
Gv gợi ý : Xác định nghĩa của từ lạc quan sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
Bài 2: 
 GV yêu cầu các nhóm làm .
Gọi một nhóm trình bày . Các nhóm nhận xét bổ sung .
GV nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng lạc nêu ở bài tập :
+ Lạc quan , lạc thú , lạc hậu . lạc điệu , lạc đề 
- hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng lạc vừa giải nghĩa .
Bài 3: Tương tự như bài tập 2
Bài 4:
GV gợi ý: Em hãy tìm xem nghĩa đen , nghĩa bóng của từng câu tục ngữ . Sau đó hãy đặt câu tục ngữ trong tình huống cụ thể .
 GV gọi HS phát biểu ý kiến .
GV nhận xét , bổ sung .
3. Củng cố , dặn dò (3phút)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ghi nhớ câu tục ngữ .
-HS nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài .
HS trình bày ý kiến của mình trước lớp .
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS thực hiện
HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập .
 HS trao đổi , thảo luận theo cặp.
Tiết 5
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
2. Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học
- bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Tiến trình (30phút)
- Yêu cầu HS chọn mô hình lắp ghép (hình vẽ SGK) hoặc tự sưu tầm.
- Yêu cầu HS chọn một mo hình để lắp ghép.
- GV lưu ý học sinh: Quan sát kĩ mô hình mình chọn (cầu vượt, cáp treo.....) để nắm được:
+ Mô hình gồm mấy bộ phận? Là những bộ phận nào?
+ Cần chọn những chi tiết nào? Só lượng mỗi chi tiết?
+ Thứ tự lắp từng bộ phận ra sao?
3. củng cố - dặn dò (4phút)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại mô hình trong SGK.
- HS nêu
- HS thực hành
Buổi chiều
Tiết 1
Thể dục
Ném bóng
 I.Mục tiêu:
 - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai, ba người.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, bóng, dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 
* Trò chơi: Kết bạn: 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản 
* Ném bóng.
- GV hướng dẫn HS: 
 Tập các động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
+ Yêu cầu HS nêu tên động tác.
+ Cho HS thực hành, GV quan sát, điều khiển
3. Phần kết thúc 
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :
(6 - 10 phút)
1 - 2 phút.
2 - 3 phút.
(18-22 phút)
1 - 2 phút
1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- HS theo dõ, thực hành tập.
Tiết 2
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
i. Mục tiêu
 HS biết cách phối hợp với các phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
Rèn kĩ năng giải toán cho HS 
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn ôn tập (35phút)
 Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi : Muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
- Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
- Gv yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài . 
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
 Bài 2 :
- GV viết lên bảng phần a sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình .
- GV yêu cầu HS nhận xét các cách mà bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất .
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
Nhận xét .
Bài 3: 
Gv hướng dẫn HS giải :
? Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? 
? Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
GV yêu cầu HS làm bài .
HS nhận xét bài làm của bạn , GV đánh giá .
Bài 4: Gv yêu cầu HS đọc đề bài , giải thích cách làm của mình .
Gv nhận xét cách làm của HS.
3. Củng cố , dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . 
- HS nêu
-Hs đọc đề
- HS làm bài vào vở.
Tiết 3
Khoa học 
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
i.Mục tiêu
1 Kiến thức :
 - HS kể ra được mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
2. Kĩ năng : 
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
3. Thái độ :
 ii. Đồ dùng dạy học
Hình trang 130,131 SGK
iii. Các Hoạt động dạy – học 
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Các hoạt dộng (32phút)
Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
*Mục tiêu:
 	Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK:
	+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
	+ Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- GV giảng cho HS hiểu, nếu các em không trả lời được câu hỏi trên GV có thể gợi ý: Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130:
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phá ... ong nhóm
Bước 3: các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Kết luận : 
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: 
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.
+ Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sô đồ đó.
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý trên.
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
GV hỏi cả lớp:
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
Kết luận : 
3. Củng cố dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 3
Thể dục
Ném bóng
 I.Mục tiêu:
 - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai, ba người.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, bóng, dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 
* Trò chơi: Kết bạn: 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản 
* Ném bóng.
- GV hướng dẫn HS: 
 Tập các động tác bổ trợ: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
+ Yêu cầu HS nêu tên động tác.
+ Cho HS thực hành, GV quan sát, điều khiển
3. Phần kết thúc 
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :
(6 - 10 phút)
1 - 2 phút.
2 - 3 phút.
(18-22 phút)
1 - 2 phút
1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- HS theo dõ, thực hành tập.
Tiết 4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
i. mục tiêu
1. Kiến thức : HS kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về tinh thần lạc quan , yêu đời .Yêu cầu truyện phải có cốt chuyện , có nhân vật có ý nghĩa .
2. Kĩ năng : Hiểu ý nghĩa truyện các bạn vừa kể 
 Lời kể chân thật , sinh động , giàu hình ảnh , sáng tạo .
	Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn . 
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . 
ii. đồ dùng dạy học 
 - Truyện đọc lớp 4
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi 1-2 HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống .
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1phút)
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện (30phút)
- GV hướng dẫn kể chuyện .
- Tìm hiểu đề bài 
- Gọi Hs đọc đề bài 
- Phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : được nghe , được đọc về tinh thần lạc quan , yêu đời .
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý .
- GV gợi ý HS kể chuyện .
- GV yêu cầu : Em hãy gới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết .
- Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm , mỗi nhóm 4 HS cùng kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện .
- GV theo dõi chung .
- Kể trước lớp 
- Tổ chức cho Hs thi kể .
- Khuyến khích HS hỏi bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa hành động của nhân vật , ý nghĩa truyện .
- Gọi Hs nhận xét bạn kể . 
- GV nhận xét cho điểm HS kể tốt .
 3. Củng cố , dặn dò . (3phút)
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
- Hs thực hiện
- HS đọc đề bài.
- Đọc gợi ý.
- Giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Kể, trao đổi
- Thi kể.
Tiết 5
Luyện từ
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
i. mục tiêu
1.Kiến thức : Hiểu tác dụng , ý nghĩa của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . 
2.Kĩ năng : Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . Thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung .
ii. đồ dùng dạy học 
Vở bài tập tiếng Việt .
iii. các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Bài mới (35phút)
2.1.Tìm hiểu ví dụ .
Bài tập 1 
GV yêu cầu HS trao đổi , thảo luận theo cặp .
GV nhận xét .
GV hỏi : Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
Kết luận : 
2.2. Ghi nhớ .
GV gọi HS đọc ghi nhớ .
2.3. Luyện tập .
Bài tập 1: 
 Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp .
 HS khác nhận xét ,GV đánh giá , kết luận lời giải đúng . 
Bài tập 2: Gv tổ chức cho Hs làm như bài tập 1.
Bài tập 3. 
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp . 
GV gợi ý : Các em hãy đọc kĩ đoạn văn , đặc biệt là câu mở đoạn , thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho phù hợp với câu in nghiêng 
Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố dặn dò (3phút)
GV nhận xét tiết học .
Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 
HS suy nghĩ, làm bài .
HS phát biểu ý kiến . 
HS nói các yêu cầu , đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ .
Một HS đọc nội dung bài tập.
HS suy nghĩ, làm bài .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
HS báo cáo kết quả làm bài .
Buổi chiều
Tiết 1
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp) 
i. mục tiêu 
1.Kiến thức :
 Giúp HS : ôn tập về các đơn vị đo thời gian .
Rèn kĩ năng về các đơn vị đo thời gian .
2.Kĩ năng :
 Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học 
 Vở bài tập toán .
iii. các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (1phút) 
2. Hướng dẫn luyện tập (35phút)
Bài 1 :
 Gv yêu cầu Hs tự làm bài rồi nêu kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp .
Gv nhận xét và cho điểm HS . 
 Bài 2 : 
GV yêu cầu HS khá lên bảng làm mẫu 3 phép tính đầu .HS nêu cách làm của mình .
Nhận xét ý kiến của HS .
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại . 
 - GV nhận xét đánh giá .
Bài 3: 
GV nhắc nhở HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh .
GV nhận xét đánh giá .
Bài 4: GV gọi HS đọc bảng thống kê mọt số hoạt động của bạn Hà .
GV hỏi : Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
 Buổi sáng Hà ở Nhà trong bao nhiêu lâu? 
 Gv nhận xét câu trả lời của HS .
Bài 5: Gv đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh .
GV kiểm tra bài làm của HS .
3. Củng cố dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu yêu cầu .
HS nêu yêu cầu bài .
Làm vở
HS nêu yêu cầu bài , làm vở
HS đọc
HS cả lớp cùng làm .
HS tự làm bài .
Tiết 2
địa lí
Ôn tập 
I Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- HS biết chỉ trên bản đồ địalí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải mièn Trung.
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Các hoạt động (30phút)
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN các địa danh theo yêu cầu của câu 1.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm hoàn thành BT sau:
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
T.p Hồ chí minh
Cần Thơ
- HS thảo luận và hoàn thiện
- HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ
Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp, chuẩn xác đáp án
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố - dặn dò (3phút)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tự ôn tập
Tiết 3
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn 
i. mục tiêu
1. Kiến thức : HS hiểu được được các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền.
2 Kĩ năng : Biết điền đúng nội dung cần thiết vào thư chuyển tiền .
3 . Thái độ : GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học trong thực tế ..
ii. đồ dùng dạy học 
 Mẫu thư chuyển tiền phô tô cho từng học sinh 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (1phút)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập. (35phút)
 Bài 1: 
Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
Gv treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền :
 Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điệ chuyển tiền về quê biếu bà . Như vậy người gửi là ai?Người nhận là ai?
Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện .các em lưu ý không ghi mục đó .
Mặt trước thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung .
 Gọi một HS khá đọc mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe .
Yêu cầu HS tự làm .
HS đọc thư của mình ,các bạn nhận xét , bổ sung .
GV đánh giá .
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền 
Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền .Nếu khi nhận được tiền các em cần điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
+Số chứng minh thư của mình .
+ Ghi rõ họ tên , địa chỉ hiện tại của mình .
Kiểm tra lại số tiền .
Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? tại địa chỉ nào .
3.Củng cố dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 33 
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
- Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu.
- Nhiều em đã có ý thức tự giác trong học tập ( Thư, Ngọc, Nguyễn Trang...)
- Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ, tập thể dục nghiêm túc.
- Nhiều em có tinh thần trách nhiệm cao ( Đức Anh, Tùng, Thư...)
b. Tồn tại :
 - Còn nhiều em thiếu tập trung trong học tập (Thành Công, Cầm, Đỗ Yến...)
- Còn một số em quên không đeo khăn quàng (Tuyến, Nhất)
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_nguyen_thi_vui.doc