Giáo án Toán + Tiếng VIệt 4 - Tuần 28

Giáo án Toán + Tiếng VIệt 4 - Tuần 28

Tiếg việt: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2).

I. Mục tiêu:

 - Nghe -viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ;, trình bày đúng đoạn văn miêu tả .

 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể , tả hay giới thiệu .

-II. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài.

2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).

- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.

- Đọc thầm đoạn văn?

? Nêu nội dung đoạn văn?

- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.

-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?

- Gv nhắc nhở hs viết bài.

- Gv đọc toàn bài:

- Gv thu chấm một số bài.

- Gv cùng hs nx chung bài viết.

3. Đặt câu.

? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?

- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng VIệt 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 15tháng 3 năm 2010
Tiếg việt: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Nghe -viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ;, trình bày đúng đoạn văn miêu tả .
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể , tả hay giới thiệu .
-II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Đặt câu.
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
 _________________________
 Toán
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố, kĩ năng:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; hình bình hành và hình thoi.
II. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
 B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1, 
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Tính diện tích hình thoi ,biết :
a) đường chéo thứ nhất dài 45 cm , đường chéo thứ hai dài bằng đường chéo thứ nhất .
-HS làm vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- HS nhận xét .
b) Đường chéo thứ nhất dài 12cm ,đường chéo thứ hai dài gấp đôi đường chéo thứ nhất .
Bài 2: 
 - HS đọc bài .
Diện tích của hình thoi là 42cm2, biết một đường chéo dài 6cm. hỏi đưòng chéo kia dài bao nhiêu xăng – ti- mét ? 
- HS làm vào vở .
- HS chữa bài .
 - GV hướng dẫn giải .
- GV theo dõi bổ sung 
- GV chấm chữa bài 
.
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi cách làm bài:
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
- Học sinh làm bài vào vở:
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Gv thu vở chấm 1 số em:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56:2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x10 = 180(m2)
Đáp số: 180 m2
Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136.
 Thứ ba ngày 16tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu : Ôn tập câu khiến 
I) Mục tiêu : HS biết đặt câu khiến , luyện tập đặt câu khiến .
II) Các hoạt động dạy học :
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Dạy học bài mới : 
1) GT bài :
2) Luyện tập :
Bài 1 : Chuyển các câu kể sau đây thành câu khiến bằng những cách khác nhau :
a) Cả nhà dậy sớm .
..
b) Cậu bé viết chính tả nguệch ngoạc .
.
c) Chị ở lại chăm sóc .
..
Bài 2: 
Đăt câu khiến theo các tình huống sau đây :
a) Hỏi thăm đường đến nhà bạn học cùng lớp .
..
b) Muốn em bé không gây ồn ào để em học bài .
.
c) Rủ các bạn trong lớp hát bài Như có bác Hồ trong ngày vui đại thắng .
3) Hướng dẫn HS làm bài .
- HS làm vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
 4) Chấm chữa bài .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
 Về nhà xem lại bài .
 _____________________-
 Toán : Luyện tập 
Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
	- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A., Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- GV nhận xét cho điểm .
B . Dạy học bài mới :
1) GT bài :
2) Luyện tập :
Bài 1: ( Bài2, SGK trang 147) .
- Gọi hs đọc bài .
- GV hướng dẫn giải 
- HS làm vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
- Gọi hs lên bảng chữa bài .
- GV kết luận .
Bài 2 : Một tổ công nhân ngày đầu may được 125 bộ quần áo . Số bộ quần áo ngày thứ hai may được bằng số bộ quần áo đã may ngày đầu . Hỏi cả hai ngày tổ công nhân may được tất cả bao nhiêu bộ quần áo .
- Gọi hs đọc bài .
- HS làm vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập .
- Gọi hs nhận xét .
- GV kết luận .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
 Về nhà xem lại bài .
 ____________________________
Phụ kém : Môn luyện từ và câu 
Bài : Luyện tập 
I)Mục tiêu ; Củng cố về một số nội dung các em đã được học : Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào ?, Ai là gì? . Câu khiến .
- HS tìm được một số ví dụ .
II) Các hoạt động dạy học : 
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Dạy học bài mới :
1) GT bài :
2) Luyện tập :
-GV củng cố các nội dung về ba kiểu câu trên .
- Gọi hs lần lượt nhắc lại các ghi nhớ .
Bài tập 1: Hãy tìm ba câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. 
- HS làm bài vào vở .
- GV heo dõi bổ sung .
- Gọi hs đọc bài làm .
- GV bổ sung kết luận .
Bài tập 2 : Hãy đặt hai câu khiến để nói với bạn , vối cô giáo.
GV nêu lại nội dung câu khiến .
HS làm bài vào vở .
GV theo dõi bổ sung .
Gọi hs nêu cách đặt câu của mình .
GV theo dõi nhận xét cho điểm .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
 Về xem lại các nội dung đã học .
 ___________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt : Ôn tập giữa học kì II (tiết 5).
I) Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính , nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm . Những người quả cảm .
II) Các hoạt động dạy học : 
Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra đọc :
GV kiểm tra HS đọc ccá bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 . Cách tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở tiết 1 tuần 28 .
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài2 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập .
GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm .Những người quả cảm .
HS nêu các bài tập đọc .
HS làm vào vở bài tập .
Gọi hs đọc bài .
Gọi hs nhận xét .
GV kết luận .
III) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 
 Về nhà tập đọc thêm .
 ____________________
 Toán:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
I. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Bài toán: 
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn.
Làm bài vào nháp:
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Bài 3. Làm tương tự bài 1. ( HS khá giỏi làm )
 - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài :
Bài giải
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần)
 Số bé là:
99 : 9 x4 = 44
 Số lớn là:
- 44= 55
Đáp số: Số bé:44;
 Số lớn: 55.
Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
 _______________________
 Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì II ( tiết 6) 
I. Mục tiêu:
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? ( BT1 ) .
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT 2) ; Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học , trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học ( BT3)
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
 2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
Câu 
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
 4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.
 ___________________
Thể dục Bài 56 
I) Mục tiêu : Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi , đỡ chuyển cầu bằng mu bàn chân . 
- Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g , tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng .
- Biết cách chơi và tham gia chơI được các trò chơi . Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nhảy liên tục xuống mặt đất . Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi .
II) Địa điểm , phương tiện : 
Địa điểm : Trên sân trường hay trong nhà tập . Vệ sinh nơI tập , đảm bảo an toàn tập luyện . 
Phương tiện : Mỗi hs một dây nhảy và dụng cụ để tổ chức trò chơi “ trao tín gậy “ . tập môn tự chọn .
III) Nội dung và phương pháp lên lớp 
1. Phần mở đầu : 6 – 10 phút 
- GV nhận lớp , phổ bién nội dung , yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông 
- Ôn các động tác tay , chân lườn ,bụng , phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung .
- THi nhảy dây ( khi có lệnh , hs đồng loạt thực hiện động tác ) : Lần đầu thi thử , lần hai thi chính thức .
2. Phần cơ bản : 18 – 22 phút 
a) Môn tự chọn :
- Đá cầu :
+ ôn tâng cầu bằng đùi : đội hình và cách dạy như bài 55 hoăc do gv sáng tạo .
+ Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân : 5- 6 phút.Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau theo tùng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m, một người tâng cầu, người kia đõ cầu rồi chuyền lại, sau dó đổi vai.
 Cách dạy: GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giảI thích, sau đó cho HS tập, GV kiểm tra, sửa động tác sai.
- Ném bóng : 9-11 phút
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế chẩn bị: 1-2 phút.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang.
- cách dạy: GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho Hs tập, đi kiểm tra, uốn nắn đọng tác sai.
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị –ngắm đích-ném(chưa ném bóngđi và có ném bóng vào đích):5-6 phút.
- Tập hợp HS thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị.
 GV nêu Động tác, làm mẫu kết hợp giải thích. Cho HS tập mô phỏng kĩ thuật động tác nhưng chưa ném bóng đi, sau đó ném bóng vào đích(GV cần sáng tạo cách tổ chức tập luyện cho phù hợp với thực tiễn hoặc cho học sinh tập theo cách như sau: Khi đến lượt, từng hàng tiến vào sau vạch giới hạn.Khi có lệnh, HS đồng loạt thực hiện động tác. Khi có lệnh mới lên nhặt bóng về trao cho các bạn tiếp theo, sau đó về tập hợp ở cuối hàng).
 GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỉ luật tập và chỉ dẫn cách sửa động tác sai cho HS.
b) Trò chơi :9-11 phút
 Trò chơi “Trao tín gậy”.GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi thử 1-2 lần, cho HS chơI chính thức 1-2 lần.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút
- Một số động tác hồi tĩnh(do GV chọn):2 phút.
*Trò chơI hồi tĩnh( do GV chọn): 1 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà:1 phút. 
 _____________________-
Toán: Luyện tập 
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
I. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổng của hai số là số bé nhất có bốn chữ số . Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó .
- GV hướng dẫn hs làm bài .
- HS làm vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
- Gọi hs chữa bài .
- GV kết luận .
9.
Bài 2. ( SGK)
Bài giải
Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau:
3+2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai à
125 -75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
 Kho 2: 50 tấn thóc.
Bài 3.( SGK) 
 - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài :
Bài giải
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần)
 Số bé là:
99 : 9 x4 = 44
 Số lớn là:
- 44= 55
Đáp số: Số bé:44;
 Số lớn: 55.
Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
 ______________________________
Phụ kém : Môn toán 
Bài : Luyện tập 
I) Mục tiêu : Củng cố về một số nội dung đã học :
- Về cộng phân số , trừ phân số , chia phân số , nhân phân số .
II) Các hoạt động dạy học ;
A) Kiểm tra bài cũ ;
B) Dạy học bài mới :
2) Luyện tập . 
1) GT bài .
Bài1: GV nêu lại toàn bộ nội dung về cộng phân số , trừ phân số, nhân phân số , chia phân số .
Gọi một số em nêu lại .( HS nêu nôia tiếp ) .
GV theo dõi bổ sung .
Bài2 : Tính
a) + b) - c) x d) : 
- GV hướng dẫn hs làm bảng con .
- GV và hs lần lượt chữa bài .
- Gọi một số em nêu lại cách thực hiện .
- GV kết luận .
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 
 Về nhà xem lại bài .
 _________________________________
 Thứ năm ngày 18tháng 3 năm 2010
Toán : Luyện tập 
I) Mục tiêu : Giải được bài toán . Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó .
II) Các hoạt động dạy học :
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Dạy học bài mới :
1) GT bài ;
2) Luyện tập :
Bài 1: ( Bài 3, SGK trang 148 ) .
- Gọi hs đọc bài .
- GV hướng dẫn giải . 
- HS làm vào vở .
- Gọi hs lên bảng làm bài .
- GV và HS nhận xét .
Bài 2 : ( Bài 4, SGK trang 148 ) .
-Gọi hs đọc bài .
- HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
- Gọi hs lên bảng chữa bài .
- GV kết luận .
Bài3: An đọc một quyển truyện dày 104 trang . Biết số trang đã đọc bằng 
Số trang chưa đọc . Hỏi An đã đọc được bao nhiêu trang và còn bao nhiêu trang chưa đọc ? 
-Gọi hs đọc bài .
- HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
- Gọi hs lên bảng chữa bài .
- GV kết luận .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học 
 Về nhà xem lại bài .
 ____________________________-
Tập làm văn : Luyện tập miêu tả cây cối 
I) Mục tiêu : viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối đủ ba phần ; mở bài , thân bài, kết bài .
II) Các hoạt động dạy học : 
Kiểm tra bài cũ :
Dạy học bài mới :
GT bài :
Luyện tập :
Đề bài : Hãy tả một cây có bóng mát mà em yêu thích .
Gọi hs đọc đề bài và gợi ý .
Em tìm cây để miêu tả ở sân trường , ở cạnh nhà em hoặc trên đường đi học .
Xác định nội miêu tả .
+ Giới thiệu cây định tả ( gặp ở đâu , gây cho em ấn tượng gì ?) . 
+ Tả bao quát cây ( Nhìn từ xa , nhìn toàn cảnh ). 
+ Tả từng bộ phận của cây ( hình dáng, cành, lá ,hoa , thân cây, gốc cây ).
+ Tả các hoạt động và tình cảm của em gắn bó với cây (Hằng ngày, em chơI trò chơi gì dưới bóng cây / Nhìn cây thay lá , ra hoa, em có cảm xúc gì?
- Nêu ích lợi của cây và cảm nghĩ của em .
3) Học sinh làm bài .
- GV theo dõi bổ sung .
4) Gọi hs đọc bài .
- GV theo dõi kết luận .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
 Về nhà tập viết thêm .
Chính tả : NV Chợ tết 
I) Mục tiêu : Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn thơ trích . 
II) Các hoạt động dạy học : 
A) Kiểm tra bài cũ : 
B) Dạy học bài mới :
1) GT bài :
2) Hớng dẫn viết chính tả .
a) Trao đổi về nội dung .
- HS đọc bài .
- GV nêu câu hỏi hs trả lời .
b) Hớng dẫn viết từ khó .
- HS lên bảng viết .
- GV nhận xét .
c) Viết chính tả .
- GV nhắc nhở cách viết 
- d) Soát lỗi chấm bài .
C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học .
 Về nhà tập viết thêm .
 ______________________
Thứ sáu ngày 19tháng 3 năm 2010
Ôn tập giữa học kì II ( tiết 8) 
 Kiểm tra đề của trường 
 _______________________________
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m; 
 Đoạn 2: 7 m.
- GV kết luận.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán.
? Nêu cách giải bài toán:
- Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số.
- Lớp làm bài vào vở:
 - 1 Hs lên bảng chữa bài,
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là: 
72 : 6 = 12
Số lớn là: 
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72; 
Số bé : 12.
Bài 4. ( HS khá giỏi làm )Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài.
- Hs đặt đề toán.
- Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140.
 ____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 28(9).doc