Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hà Văn Dũng

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hà Văn Dũng

I. Mục tiêu:

 1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.

 Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử .

 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.

 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

 * Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.

 3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Hà Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.
 Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử .
 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. 
 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
 * Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
 3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
(10’)
 b. Tìm hiểu bài: (15’)
c. Luyện đọc diễn cảm: (8’) 
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung.
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
+ Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? 
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Giới thiệu tranh chủ điểm: 
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
- Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. (2 lượt ) 
- L1: GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS và kết hợp luyện đọc đúng trên bảng lớp
- L2: Kết hợp cho tìm hiểu nghĩa của từ Chú giải trong SGK.
* Cho HS nhắc lại nghĩa của từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 3 HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét chung 
- GV nêu giọng đọc cho toàn bài và đọc mẫu lần1. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? (Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.)
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? (ông là người nổi tiếng chính trực.)
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
(Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.)
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
 ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? (Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh)
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? (Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được)
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
ý1:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? (Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất)
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? (ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá)
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? (Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử)
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình)
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
(Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước 
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
 ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- TL
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc bài
- HS đọc CN - ĐT.
- Đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc nối tiếp
- Lắng nghe .
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
- 2 HS nhắc lại .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- 3 HS tham gia thi đọc.
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .
_______________________________________
Tiết 3: Toán 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + Cách so sánh hai số tự nhiên.
 + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập, chính xác, trình bày khoa học.
 * Tăng cường cho HS nêu cách so sánh và nhớ cách so sánh hai số tự nhiên.
 3.GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ; PBT
III. Hoạt động trên lớp: 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. So sánh số tự nhiên:(8’)
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:(5’)
4. Luyện tập: Bài 1:(6’)
 Bài 2:(7’)
 Bài 3:(7’)
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.( Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.)
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? (Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn)
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? (Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.)
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? (So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.)
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. (So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.( Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.)
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng sau 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. (7689,7869, 7896, 7968.)
 + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. (7986, 7896, 7869, 7689.)
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? (Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau)
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số: 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe 
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
- HS TL 
- HS so sánh và nêu kết quả: 
- TL
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 
- TL
- TL
- TL
- 1 HS lên bảng vẽ.
- So sánh
- TL
- TL
- TL
- Nêu 
- Nêu
- Nêu
- Nêu
- HS nhắc lại 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nêu 
- TL
- HS làm bài 
- TL
- TL
- HS làm bài
- Nghe
_________________________________
Tiết 4: Lịch sử
N ƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu: 
 1. KT: - HS biết nước âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
 - Thời gian tồn tại của nước âu Lạc ... n của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
- Nghe
- Các nhóm thảo luận 
- HS đọc.
- HS trình bày 
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS nghe
____________________________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xây dựng cốt truyện
* TCTV: Biết xây dựng cốt chuyện theo hd của gv.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các hđ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ HỌC
A/ BÀI CŨ 
 3
-Cốt truyện là gì?cốt truyện gồm có mấy phần?
-Nhận xét, đánh giá
1 hs trình bày 
B/ BÀI MỚI
1. GTB: (1)
- Giới thiệu ghi đầu bài
2, Giảng bài
a. xác định y/c của đề
- Cho hs đọc đề bài
-Hd hs phân tích đề(gạch chân những từ:Tưởng tượng, kể vắn tắt, có 3 nhân vật, bà mẹ bị ốm, người con, bà tiên)
- Nhắc hs:
+Để xây dựng được cốt truyện với những điều đã cho em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xẽ xảy ra, diễn biến của câu truyện.
+Vì xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt không cần kể cụ thể, chi tiết.
-1hs đọc bài
-Lắng nghe.
b, Lựa chọn chủ đề câu chuyện
 (6)
-Y/c hs đọc nối tiếp gợi ý 1,2
-Y/c hs nối tiếp nhau lựa chọn chủ đề câu chuyện của mình.
-Nhắc hs : từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau(theo 2 gợi ý SGK)
-Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý và nêu chủ đề câu chuyện của mình
c, Thực hành xây dựng cốt truyện
 (20)
- Cho học sinh đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 (2)
- Cho học sinh khá trả lời câu hỏi theo gợi ý (1)
“Chuyện về sự hiếu thảo”
- Y/c học sinh thực hành kể theo cặp.
- Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
* Y/c hs yếu dựa vào bài kể của các bạn để hồn thiện bài của mình
- Mẫu:
+ Người mẹ ốm rất nặng.
+ Người con thương mẹ, chăm sĩc mẹ tận tuỵ ngày đêm.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con pải đi tìm 1 loại thuốc rất hiếm (Phải tìm 1 bà tiên sống trên ngọn núi rất cao)
+ Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đĩi ăn, nhiều rắn rết vẫn khơng sờn lịng quyết trèo lên đỉnh núi.
+ Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lịng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp.
- Đọc thầm các gợi ý.
- Làm mẫu cùng gv.
- Thực hành kể chuyện theo cặp và trình bày trước lớp.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
________________________________________________
Tiết 2: Toán
GIÂY, THẾ KỶ.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng: Đồng hồ.
III/ Các hđ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ HỌC
a/ bài cũ
 3
-Y/c hs làm bài tập 2
-Nhận xét
2 Hs lên làm còn lại làm vào nháp.
b/ bài mới
1. gtb: 1
-Giới thiệu ghi đầu bài
2. Giảng bài
a,Giới thiệu về giây (6)
Cho hs quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu:
+Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết một giờ.
+Kim phút đi từ một vạch đên vạch liền tiếp hết một phút
+Cho hs nhắc lại một giờ bằng 60 phút
- Cho hs quan sát kim giây và sự chuyển động của kim giây trên đồng hồ.
+Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền tiếp là 1 giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là 1 phút( 60 giây)
Cho hs hoạt động: Đứng lên ngồi xuống là mấy giây?
-60 phút = € giờ ; 60 giây = € phút
- Quan s¸t, l¾ng nghe gv giíi thiÖu.
-§äc xu«i, ®äc ng­îc.
- Nghe gv gi¶ng.
b, Giới thiệu về thế kỷ(7)
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ.
+ Giới thiệu 1 thế kỷ = 100 năm. Cho học sinh đọc.
- Giới thiệu từ năm 1 à năm 100 là thế kỷ 1 (Ghi lên bảng cho học sinh nhắc lại)
+ Từ năm 101 à 200 là thế kỷ 2;
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?
+ Năm 2005 thuộc thế kỷ nào ?
- Người ta dùng số La Mã để ghi tên thế kỷ:
 (XIX; XX;)
- Lắng nghe.
- Đọc
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Trả lời theo y/c của gv.
c Luyện tập
HD hs làm bài tập
 Bài 1(5)
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Hd học sinh làm bài
- Y/c hs làm bài và chữa bài
- Nhận xét, đánh giá.
* Đáp số;
 phút = 20 giây
1 phút 78 giây = 68 giây
 thế kỷ = 50 năm
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài. Kiểm tra KQ.
Bài 2 (6)
- Nêu đầu bài bài.
- Hd học sinh làm bài.
- Y/c hs làm bài và chữa bài
- Nhận xét, đánh giá,
- Đáp số: 
+ Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ XIX.
+ Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ XX.
- Nêu đầu bài.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3 (7 )
- Cho hs nêu đầu bài bài
- Y/c hs làm bài, chữa bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, Năm đó thuộc thế kỷ XI
Từ năm 1010 à nay đa được: 2008 - 1010 = 998 (năm)
b, Thế kỷ X, tính đến nay là: 2008 - 938 = 1070 (năm)
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
 (3)
- Cho học sinh đọc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Đọc lại theo y/c của gv.
____________________________________________
Tiết 3: Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. KT: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, thực hành đúng các thao tác kĩ thuật.
 * Tăng cường cho HS thực hành đúng các thao tác.
 3. GD: Có ý thức tự giác làm bài. Luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu trên bìa, vải khác màu.
 - Vải, len, kim khâu len.
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
HĐ 1: HD quan sát và nhận xét mẫu: (7’)
* HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật
(20’)
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
Kiểm tra dụng cụ học tập. 
- GTB - Ghi bảng
- Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích.
- HD HS q/s mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hơp q/s H3a, 3b - SGK để nêu nhận xét 
- GV bổ sung và KL đặc điểm của đường khâu mũi thường
+ Thế nào là khâu thường?
- Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ SGK
- HD HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản:
- HD HS q/s H1(SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu
- NX và HD thao tác theo SGK
- HD HS q/s H2a, 2b(SGK) và gọi HS nêu cách lên kim, xuống kim
- HD HS một số điểm cần lưu ý: 
+ Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. . .
+ Cầm kim chặt vừa phải, . . . 
+ Chú ý giữ gìn an toàn . . . 
- HD thao tác khâu thường:
- GV treo tranh quy trình, HD HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường
- HD HS q/s H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường
- NX và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách:
- Gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp q/s H5a,5b, 5c (SGK) và tranh quy trình để TLCH
- HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường
- Kết hợp hỏi lại để HS nhớ các bước khâu
- HD HS q/s H 6a, 6b, 6c (SGK) để TLCH về cách kết thúc đường khâu
- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK 
- HD thực hiện một số điểm cần lưu ý
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Tổ chức cho HS tập khâu mũi thường trên giấy kẻ ô li 
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học tiếp tiết 2:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- QS
- QS
- Đọc
- QS
- QS
- QS
- Nêu
- Đọc và QS 
- QS
- TL
- Đọc
- Thực hành
- Nghe
____________________________________________
Tiết 5: Thể dục 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”
I) Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . Y/c thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi . 
II) Địa điểm - phương tiện :
- Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn .
III) Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
1.Phần mở đầu :
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầubài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện .
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại "
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
2. Phần cơ bản :
a. Ôn đội hình đội ngũ 
- Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số, quay sau ,đi đều vòng phải ,vòng trái, đứng lại 
- Chia tổ tập luyện
- Tập cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn 
- Cả lớp tập .
b.Trò chơi "Bỏ khăn "
3. Phần kết thúc : 
Chạy thường quanh sân 
- Làm ĐT thả lỏng 
- Hệ thống bài 
 - NX -đánh giá 
Định lượng
 6'
 2'
 2'
 2'
 22'
 3'
 4'
 3'
 2'
 6' 
 6' 
 2vòng 
 2'
 2'
 2'
 Phương pháp lên lớp 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 GV
- Cán sự báo cáo. GV điều khiển 
- GV điều khiển 
- Cán sự TD điều khiển 
- GV điiêù khiển 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x GV 
 x x x x x x x 
Tổ trưởng điều khiển.cán sự điều khiển. GV quan sát, NX, sửa sai 
- Cán sự điều khiển 
- GV điều khiển 
- Nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi .
- 1 nhóm làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử 
- Cả lớp chơi thi đua 
- HS thực hành 
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 GV
––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(5).doc