Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I . Mục tiêu

Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, tham liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng kiên trực thời xưa ( trả lời được các CH trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc
Bài : Một người chính trực
 I . Mục tiêu 
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài 
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, tham liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng kiên trực thời xưa ( trả lời được các CH trong SGK ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.	
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ 
KT 3 HS. Cho HS đọc.và TLCH bài trước 
Nhận xét cho điểm 
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1
GV đọc mẫu và chia đoạn 
Cho HS đọc bài văn.
Ghi bảng từ dễ đọc sai
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
Cho HS đọc chú giải.
GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2 HD tìm hiểu bài 
Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
Cho HS đọc thành tiếng.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV đọc mẫu bài văn.
Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát,thể hiện thái độ kiên định với chính kiến của ông.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng
Cho HS luyện đọc.
GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
Hoạt động 3 :củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài 
Nêu câu hỏi củng cố bài 
Giáo dục HS qua các câu hỏi 
Đọc trước bài : Tre Việt Nam 
Nhận xét tiết học
Hát sĩ số 
 HS đọc và TLCH 
Nhắc lại tựa bài 
Nối tiếp nhau , mỗi em đọc một đoạn 
Đọc cá nhân , đồng thanh 
Một em đọc chú giải 
1 HS giải nghĩa từ.
-HS đọc thành tiếng.
 HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông.Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
nhận xét bổ sung
-HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá,cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật,không vì lợi ích riêng,bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm được nhiều điều tốt cho dân,cho nước.
-Nhiều HS luyện đọc.
Tiết 2 :Toán
Bài : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 
Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II Đồ dùng dạy học 
Phiếu BT bảng nhóm 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
khởi động 
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ở tiết trước
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Bài mới
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Nêu mục tiêu bài học & ghi đề bài.
Hoạt động 1
*So sánh các STN:
a) Luôn th/h đc phép so sánh với 2 STN bkì:
- GV: Nêu các cặp STN như: 100 & 89, 456 & 231, 4578 & 6325 rồi y/c HS so sánh.
- Nêu vđề: Hãy suy nghĩ & tìm 2 STN mà em khg thể x/đ đc số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy, với 2 STN bkì cta luôn x/đ đc điều gì?
- Vậy, bao giờ cũng so sánh đc 2 STN.
b) Cách so sánh 2 STN bkì:
- GV: + Hãy so sánh hai số 100 & 99 .
+ Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
+ Số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?
- Vậy, khi so sánh 2 STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kluận gì?
- Y/c HS: Nhắc lại kluận.
- Viết các cặp số: 123 & 456, 7891 & 7578,& y/c HS so sánh các số trg từng cặp số với nhau.
- Có nxét gì về số các chữ số của các cặp số trg mỗi cặp số trên?
- Vậy em so sánh các số này với nhau ntn?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Tr/h 2 số có cùng số các chữ số, tcả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ntn với nhau?
- Nêu lại kluận về cách so sánh 2 STN với nhau.
b) So sánh 2 số trg cãy STN & trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy STN?
- Hãy so sánh 5 & 7.
- Trg dãy STN 5 đứng trc 7 hay 7 đứng trc 5?
- Trg dãy STN, số đứng trc số đứng sau?
- Trg dãy STN, số đứng sau số đứng trc nó?
- GV: Y/c HS vẽ tia số b/diễn các STN.
- Y/c: So sánh 4 & 10.
- Trên tia số, 4 & 10 số nào gần / xagốc 0 hơn?
- Số gần / xa gốc 0 là số > hay < ?
*Xếp thứ tự các STN:
- GV: Nêu các STN 7698, 7968, 7896, 7869 & y/c:
Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn & ngc lại.
- Số nào lớn nhất / bé nhất trg các số trên?
-Vậy với 1 nhóm các STN, ta luôn can sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé – lớn, từ lớn – bé. Vì sao?
- Y/c: Nhắc lại kluận.
Hoạt động 2*Luyện tập, thực hành:
Bài 1
 - Y/c HS tự làm.
- GV: Sửa bài & y/c HS gthích cách so sánh.
- GV: Nxét & cho điểm.
Bài 2
 - BT y/c cta làm gì?
-Để xếp các số theo thứ tự bé lớn ta phải làm gì? 
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS gthích cách sắp xếp.
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 3: 
 Th/h tg tự BT 2
Hoạt động 3 Củng cố-dặn dò:
-GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát 
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS th/h so sánh.
- Khg thể tìm đc.
- Luôn x/đ đc số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- HS: Th/h so sánh.
- HS: Nêu theo y/c. 
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nhắc lại kluận.
- HS: So sánh & nêu kquả.
- Các số trg mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải: chữ số ở hàng nào > thì số tương ứng > & ngc lại. 
- HS: Th/h so sánh & nêu cách so sánh.
- Thì 2 số đó bằng nhau.
- Nêu như SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 
- Th/h so sánh & TLCH.
- Bé hơn.
- Lớn hơn.	
- 1HS lên vẽ.
- Th/h so sánh.
- TLCH.
- TLCH.
- HS: Xếp thứ tự các số theo y/c.
- HS: TLCH.
- Vì ta luôn so sanh đc các STN với nhau.
- Nhắc lại kluận.
Nêu YC của BT
-1HS lên bảng làm, cả lớp làmVBT.
1234 > 999 39680 = 39000 + 680
8754 < 87540 35784 < 35790
92501 > 92410 17600 = 17000 + 600
- Nêu cách so sánh.
- Nêu y/c.
- Phải so sánh các số với nhau
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
 a) 1942 ;1952;1978;1984
b) 5724;5740;5742
c) 63841 ;64813 ;64831;
- Nêu cách so sánh & xếp thứ tự.
a) 1984;1978;1952;1942
b) 1969; 1954;1945;1890
	Tiết 3 :Đạo đức
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU: 
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ 
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập 
Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó 
Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động 
KTBC 
Gọi HS đọc ghi nhớ và TLCH 
Nhận xét 
Bài mới GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó trg htập ở x/quanh hoặc những câu chuyện về gương sáng trg htập mà em biết.
- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trg htập?
+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.
- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để htập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình huống sau: 
Hát 
HS thực hiện 
Nhắc lại tựa bài 
- HS: Kể những gương vượt khó mà em biết (3-4HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp tục htập & phấn đấu đạt kquả tốt.
- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp tục htập & được mọi người yêu quý.
1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ làm gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tcả đều cố gắng để htập được duy trì & đạt kquả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như bài trước)
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí: 
T/h1: Chấp nhận khg được điểm10, khg nhìn bài bạn.Về nhà sẽ đọc thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn dùng tạm, về nhà sẽ mua mới.
T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài ktra bù sau. 
T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm xong BT.
- HS: Chơi theo  ... V giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để kể được câu chuyện,các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra,diễn biến của cầu chuyện ra sao?Kết quả thế nào?Khi kể,các em nhớ chỉ kể vắn tắt,không cần kể cụ thể,chi tiết.
b/Cho HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện
Cho HS đọc gợi ý.
Cho HS nói chủ đề các em chọn.
GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng.Ngoài ra,các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.
Hoạt động 2/Thực hành xây dựng cốt truyện
Cho HS làm bài.
Cho HS thực hành kể.
Cho HS thi kể.
GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
Hoạt động 3
GV cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
	GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở tuần 5.
Hát + sĩ số
Nội dung cần ghi nhớ là:
Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Cốt truyện thường có 3 phần:
Mở đầu
Diễn biến
Kết thúc
-HS kể.
Nhắc lại tựa bài 
1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS đọc tiếp gợi ý 2.
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện.
-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong 2 đề tài đó.
- 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 , 2 trong SGK.
-HS kể theo cặp,HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại HS 2 kể cho HS 1 nghe.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
HS nêu : -Để xây dựng được một cốt truyện,cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện,chủ đề của chuyện,diễn biến của chuyện.
àdiễn biến này cần hợp lí,tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa.
Tiết 2 : Khoa học
Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
 - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 18, 19 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
	Hoạt động học	
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ và TLCH 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM
Bước 1 : 
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : tìm hểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
Hát 
Đọc ghi nhớ và TLCH
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS đọc
HS trả lời
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
 Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: 
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
 Vài HS đọc.
Tiết 2 :Toán
Bài : GIÂY, THẾ KỈ
 I MỤC TIÊU:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút.
 - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên Bp. 
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động 
KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đượcc làm quen với 2 đvị đo th/gian nữa, đó là giây & thề kỉ.
Hoạt động 1 *Gthiệu giây, thế kỉ:
a) Gthiệu giây:
- Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút.
- Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ?
- Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút? 
+ 1 giờ bằng bn phút?
- GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây.
- Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây.
- Ghi: 1 phút = 60 giây
b) Gthiệu thế kỉ:
- GV: Để tính ~ khoảng th/gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là TK. 1 TK = 100 năm.
- GV: (Treo Bp trục th/gian): Trên trục th/gian, 100 năm đc b/diễn là kh/cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các TK như sau:
. Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất 
- GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi: 
+ Năm 1879 ở TK nào? + Năm 1945 là ở TK nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở TK thứ bn?
+ Năm 2005 cta đang sống ở TK nào? TK này tính từ năm nào đến năm nào?
- Gthiệu: Để ghi TK ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: TK thứ mười ghi là X 
- Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
Hoạt động 2 *Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo 
- Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi ½ TK ra năm?
- GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2:
GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn thêm cho HS TB x/đ vị trí tg đối của năm đó trên trục th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào & ghi VBT.
Bài 3 
Gọi HS đọc YC vủa BT 
Cho HS nêu miệng 
Hoạt động 3 Củng cố-dặn dò: 
- Hỏi: củng cố bài.
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
Hát 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & chỉ theo y/c.
- Là 1 giờ
- Là 1 phút.
- Bằng 60 phút.
- Kim chỉ giây.
HS nhắc lại
- Kim giây chạy đc đúng 1 vòng.
- Đọc lại.
HS: Nghe & nhắc lại:
 1TK=100năm
- HS: Theo dõi & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- Viết XIX, XX, XXI.
Nêu yêu cầu của BT
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-1phút=60giây nên 1/3phút=60:3=20giây
-2 phút = 20 giây 60 giây = 1 phút 
7 phút = 420 giây 1 phút 8 giây = 68 giây
1 thế kỉ = 100 năm 9 thế kỉ = 900 năm 
1/ 2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 
a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ 19 . Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc TK 20
b) Năm đó thuộc thế kỉ 20 
c) năm đó thuộc thế kỉ 3
a) Năm đó thuộc thế kỉ 11 tính đến nay đã được 1000 năm
b)Năm đó thuộc thế kỉ 10tính đến nay đã được 1072 năm 
- HS: TLCH củng cố.
Tiết 4 :Kĩ thuật
Bài : KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Một mảnh vải sợi bơng cĩ kích thước 10 x 15 cm .
Kim khâu, chỉ khâu.
Bút chì, thước kẻ, kéo.
Một tờ giấy kẻ ơ li
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
	Hoạt động học	
Ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk.
Kiểm tra đồ dùng
Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
 *Cách tiến hành:
 - Gv hướng dẫn mẫu khâu thường.
 *Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ
Hoạt động 2:
 *Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 1 sgk để nêu cách cầm kim, cầm vải.
Nhận xét kết luận 
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b để thực hiện thao tác lên, xuống kim.
 *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ.
 Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk.
IV. NHẬN XÉT:
Củng cố: nêu lại phần ghi nhớ.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau:như bài trước.
Nhắc lại
Hs quan sát hình 3a, 3b sgk
Hs đọc
Hs quan sát hình 1/sgk
HS nêu cách cầm vải cầm kim
Hs quan sát hình 2a, 2b sgk và lên thao tác.
Vài em đọc lại
Khối trưởng duyệt tuần 4	 BGH duyệt tuần 4 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot.doc