I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
Đối với HS khá giỏi:
+ Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc.
+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II.CHUẨN BỊ :
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Đạo đức : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 ) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 9’ 8’ 8’ 6’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu bài học ở tiết 1. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . +HS nêu cách giải quyết. -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) -GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập. Hoạt động nối tiếp: -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. - Chuẩn bị bài 3. - 2 HS trả lời. -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) -HS đọc. -Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS trình bày . -HS lắng nghe. -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS cả lớp thực hành. Toán:(Tiết : 16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Học sinh làm bài tập 1 ( cột 1); bài 2 ( a, c); bài 3 ( a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 4’ 1. Ổn định: hát vui 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 3.2. So sánh số tự nhiên: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so sánh các số đó. - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. 3.3.Luyện tập, thực hành : FBài 1 (cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. FBài 2 (a, c) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. F Bài 3 (a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm BT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS hát - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + 100 > 89, 89 < 100. + 456 > 231, 231 < 456. + 4578 4578 - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS nêu: 123 7578. - Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. - HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. - 1 HS lên bảng vẽ + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. Lịch sử : NƯỚC ÂU LẠC I.MỤC TIÊU : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. Ø Đối với HS khá giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II.CHUẨN BỊ : -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của HS. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 28’ 2’ 1.Ổn định:cho HS hát 2.KTBC : Nước Văn Lang. -Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? -Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? -Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? -GV nhận xét – Đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc . b.Tìm hiểu bài : Hoạt động cá nhân -GV phát PBTcho HS -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. £ Sống cùng trên một địa bàn. £ Đều biết chế tạo đồ đồng. £ Đều biết rèn sắt. £ Đều trống lúa và chăn nuôi. £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. -GV nhận xét, kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . Hoạt động cả lớp : -GV treo lược đồ lên bảng -Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . -GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc . Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . -GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ? +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố- Dặn dò : -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . -GV hỏi : +Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? ... ệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 5.Cậu bé đã làm gì ? * Kể chuyện -Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 . - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS kể lại - 2 đến 3 HS đọc. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. + Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường / ốm khó mà qua khỏi. + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý ./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình ./ + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt ./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở . Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn - 8-10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. Toán -Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉvà năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Học sinh làm bài tạp 1, bài 2: a, b – Các bài tập còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ 1.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là giây và thế kỉ. b.Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giớiù thiệu giây: -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. -GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? -Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ? -Một giờ bằng bao nhiêu phút ? -GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ? -GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. -GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm. -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c.Luyện tập, thực hành : FBài 1: -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. FBài 2: -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. FBài 3: -GV hướng dẫn phần a: +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? +Năm nay là năm nào ? +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ? -GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau. -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. -Là 1 giờ. -Là 1 phút. -1 giờ bằng 60 phút. -HS nêu (nếu biết). -HS nghe giảng. -Kim giây chạy được đúng một vòng. -HS đọc: 1 phút = 60 giây. -HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. ¬HS theo dõi và nhắc lại. +Thế kỉ thứ mười chín. +Thế kỉ thứ hai mươi. +HS trả lời. +Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. +HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. +HS viết: XIX, XX, XXI. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi và chữa bài. -Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. -Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. -1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. -HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III. +Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI +Ví dụ: Năm 2008. +2008 – 1010 = 998 (năm). -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS cả lớp. Môn: Hát nhạc Bài: Bài hát bạn ơi lắng nghe. Kể chuyện âm nhạc. I. Mục tiêu: Giúp HS: Hát đúng và thuộc bài bạn ơi lắng nghe. Biết bài bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba Na ở Tây nguyên. II. Chuẩn bị: 1: Giáo viên: - Chép bài hát lên bảng. - Bản đồ Việt Nam - Nhạc cụ quen dùng. 2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc. - Vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh -Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài. -Lưu ý các tiếng nửa cung. Hỡi bạn ơi, tiếng dòng suối, ào ào. -Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -GV đọc chuyện cho HS nghe. -Tại sao ta lại lập bàn thờ? -Câu chuyện sảy ra ở giai đoạn nào? -Cho HS hát lại bài hát. -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. -HS luyện hát những điểm sai. HS vỗ tay theo tiết tấu, nhịp, phách. -Trả lời câu hỏi. -Nhận xét- bổ sung.
Tài liệu đính kèm: