Đạo đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết dịnh và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
-TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: PHT từng tình huống trong BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 4 Ngàysoạn: 9/ 9/2011 Ngày giảng: Thứ hai 12 /9 2011 Tập đọc Tiết 7: Những con sếu bằng giấy I. Mục đích, yêu cầu: . - Đọc đỳng tờn người, tờn địa lớ nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chớnh: Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3). -TH quyền và giới: Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh. Quyền được kết bạn được yêu thương, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch : lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1&2 cho biết ý chính? - Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - ý chính đoạn 3? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa- xa- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - ý chính đoạn 4? - Nếu được đứng trước đài, em sẽ nói gì với xa- xa- cô? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn của bài văn - Treo bảng phụ. - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV theo dõi uốn nắn. 3. Củng cố- Dặn dò : Nêu ý nghĩa bài. Chuẩn bị bài sau. - Q/s tranh minh hoạ. - 1HS khá đọc bài - HS đọc tiếp nối đọc 4 đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - Hậu quả đáng sợ của bom nguyên tử. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản. - Xa- da - cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Khát vọng sống của cô bé Xa-xa-cô. - Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-xa-cô. - Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. - Khát vọng sống hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. - HS tự nêu. - Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ toàn thế giới. Và nói lên quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh. Quyền được kết bạn được yêu thương, chia sẻ. - HS đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Chú ý nghe. ******************************************** Toán Tiết16: Ôn tập bổ sung về giải toán I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lờn bao nhiờu lần thỡ đại lượng tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần). - Biết giải bài toỏn liờn quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cỏch "Rỳt về đơn vị" hoặc "Tỡm tỉ số". II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ GV nêu ví dụ sgk để HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. b.Giớí thiệu bài toán và cách giải. GV giới thiệubài toán. - HDHS tóm tắt và giải bài tập theo 2 cách. * Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày. C. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HDHS phân tích đề bài - HD HS tóm tắt và giải - Chấm và chữa bài cho HS. Bài 2: Nếu còn Tg. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HDHS phân tích đề bài Bài 3 Nếu còn Tg. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HDHS phân tích đề bài 3. Củng cố- Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. HS làm. Thời gian đi 1 giờ 2giờ 3giờ QĐ đi được 4km 8km 12km - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán - Cách 1: Tóm tắt Bài giải 2giờ: 90 km Trong 1giờ ô tô đi được là: 4 giờ: km 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 =180(km) Đáp số: 180 km * Bước này là bước “ rút về đơn vị’’ - Cách 2: Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là. 4 :2 =2(lần) * Trong 4 giờ ô tô đi được là. 90 x 2 = 180(km) Đáp số: 180 km * Bước này là bước “ tìm tỉ số’’ - HS giải vào vở. - 1HS lên bảng làm Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m : ..đồng ? Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là 80 000 : 5 = 16 000( đồng) 7m vải mua hết số tiền là. 7 x 16 000 = 112 000( đồng) Đáp số: 112 000 Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây. 12 ngày:cây? Bài giải: Một ngày trồng được số cây là. 1200 : 3 = 400( cây) 12 ngày trồng được số cây là. 400 x12 =4800(cây). Đáp số: 4800 cây Tóm tắt: a. 1000 người: 21 người. 4000người: .người? b. 1000 người tăng: 15 người. 4000 người tăng: người? Bài giải: a. 4000 nghìn người gấp 1000 người số lần là :4000 : 1000 = 4 (lần) Sau một năm số dân xã đó tăng là. 21 x 4 = 84 ( người ) b. 4000 người gấp 1000 người số lần là. 4000 : 1000 = 4 ( lần ) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là. 15 x 4 = 60 ( người ) Đáp số: a. 84 người. b. 60 người. - Chú ý nghe. ****************************************** Âm nhạc ( Cô Lê Thu Hà dạy) ******************************************** Khoa học Tiết 7: Từ tuổi vị thành niên đến già I.Mục tiêu: Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ tuổi vị thành niờn đến tuổi già. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm 1 số tranh ảnh ở các lứa tuổi khác nhau. III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm và quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời của mỗi con người ? 2.Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: * Bước 1: Yêu cầu HS đọc các thông tin sgk(16) và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. * Bước 2:Làm việc theo nhóm. * Bước 3:Làm việc cả lớp. b. Hoạt động 2: Trò chơi” Ai? Họ đang vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’ * Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chia lớp thàh 4 nhóm. Yêu cầu các em xác đinh xem những người trong ảnh đang ở lứa tuổi nào và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. * Hỏi: - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? * Bài học sgk: 3. Củng cố- dặn dò Ôn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Tuổitrưởng thành Tuổi già - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện nhóm lên trình bày. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành. Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh họcvàvxã hội. Tuổi già ở tuổi này cơ thể yếu dần, chức năng hoạt động của các cơ quan yếu dần. - HS nêu . - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Nhận xét sửa sai. - Hs nêu. - Chú ý nghe. *********************************************** Đạo đức Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết dịnh và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. -TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: PHT từng tình huống trong BT 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học của giờ trước? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai). - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2: Liên hệ. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố, dặn dò: - LH: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. - Chú ý nghe. - HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình. - Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học. - 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. - Chú ý nghe. ****************************************************************** Ngày soạn: 10/ 9/2011 Ngày giảng: Thứ ba 13 /9 /2011. Thể dục Tiết 7: Đội hình đội ngũ trò chơi “Hoàng anh, hoàng yến”. I. Mục tiêu : - Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm , phương tiện : Kẻ sân chơi trò chơi, chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung TG Phương pháp 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập . ... nước sông thường có nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông. 3. Vai trò của sông ngòi: * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hãy nêu vai trò của sông? - Sụng ngũi cú vai trũ quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phự sa, cung cấp nước, tụm cỏ, nguồn thuỷ điện,...Vậy mỗi chỳng ta phải làm gỡ để bảo vệ nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn đú? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ vị trí : + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp lên chúng. + Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly và Trị An. * Kết luận( SGK) 3. Củng cố- Dặn dò: Ôn lại nội dung bài.Chuẩn bị bài sau - Cá nhân HS dựa vào sgk để trả lời câu hỏi sau. - Nước ta có hàng nghìn con sông lớn nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước. - Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình. - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - Sông ở miền trung thường nhỏ, ngắn, dốc; lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả và sông Đà Rằng. HS làm việc theo nhóm Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. Mùa mưa Mùa khô .. - Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - HS tự liên hệ và trả lời. - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. - Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt; - Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông; - Cung cấp nhiều tôm cá. - Mỗi người dõn chỳng ta phải biết khai thỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn đú một cỏch hợp lớ, và biết cỏch bảo vệ mụi trường. - HS đọc phần kết luận sgk. - Chú ý nghe. ***************************************************** Kể chuyện Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. M ục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV, hỡnh ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được cõu chuyện đỳng ý, ngắn gọn, rừ cỏc chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ cú lương tõm dũng cảm đó ngăn chặn và tố cỏo tội ỏc của quõn đội Mĩ trong chiến tranh xõm lược Việt Nam. - TH môi trường: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diết cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dưng quê hương, đất nước của của một người mà em biết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu truyện phim. GV giới thiệu phim GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh b. GV kể chuyện 2-3 lần. + GV kẻ lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính. + GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong sgk c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo nhóm: * Thi kể chuyện trước lớp: - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? - Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? * ý nghĩa câu chuyện: - GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) 3. Củng cố- dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau HS nghe. HS quan sát các tấm ảnh trong sgk. 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn chuyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm. - Những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ * Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Chú ý nghe. - Nhắc lại nội dung bài. ****************************************************************** Ngày soạn: 13/ 9/2011 Ngày giảng: Thứ sáu 16 /9 /2011 Thể dục Tiết 8: Đội hình đội ngũ- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” I. Mục tiêu: - Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Chuẩn bị: Sân bãi + còi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung 1 Phần mở bài - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học Xoay các khớp cổ tay cổ chân Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp. Trò chơi khởi động. Kiểm tra bài cũ 2 Phần cơ bản. a. Ôn đội hình đội ngũ Ôn quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. GV quan sát nhận xét 3 Phần kết thúc. Cho HS chạy thường theo đia hình sân trường, Lập thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, đi chậm, thả lỏng cơ thể GV cùng HS hệ tthống bài. GVnhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. TG 5p 25p 5p Phương pháp * * * * * @ * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện: @ * * * * * * * * * * * * * * Lần 1: Cả lớp tập. Lần 2- 3: Tập theo tổ Đội hình chơi: - Chú ý nghe. *************************************** Toán Tiết 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết giải bài toỏn liờn quan đến tỉ lệ bằng hai cỏch "Rỳt về đơn vị" hoặc "Tỡm tỉ số". II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS. Nhận xét – sửa sai. 2. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Luyện tập: Bài 1,2: - Yêu cầu HS đọc đề - HDHS phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng nào? - HDHS tóm tắt và giải. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - HDHS phân tích đề. - Giải bài toán theo cách nào? - Y/c HS tóm tắt và giải bài tập vào vở. - Thu chấm một số bài tại lớp – NX bài của HS. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề - HDHS phân tích đề. - Giải bài toán theo cách nào? - Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: - Ôn nội dung bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1 Bài giải: Ta có sơ đồ: Nam: 28 Nữ: HS Theo sơ đồ, số HS nam là. 28: ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (HS ) Số HS nữ là. 28 – 8 = 20 ( HS ) Đáp số: Nam : 8 HS. Nữ : 20 HS Nhóm 2 Bài giải Theo đầu bài chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, vậy chiều dài là 2 phần thì chiều rộng là 1 phần. Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là. 15 : ( 2 – 1 ) x 1 = 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là. 15 + 15 = 30 (m ) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là. ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m Tóm tắt: 100 km : 12l xăng. 50 km : .l xăng. Bài giải: 100 l xăng gấp 50 l xăng số lần là. 100 : 50 = 2 (lần ) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số l xăng là. 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6 lít Tóm tắt: 1 ngày : 12 bộ làm trong 30 ngày. 1 ngày : 18 bộ làm trong .....ngày? Bài giải: Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ thì phải làm trong thời gian là. 30 x 12 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là. 360 : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày. - Chú ý nghe. ************************************************* Tập làm văn Tiết 8: Tả cảnh ( Kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu: - Viết được bài văn miờu tả hoàn chỉnh cú đủ 3 phần (mở bài, thõn bài, kết bài), thể hiện rừ sự quan sỏt và chọn lọc chi tiết miờu tả. - Diễn đạt thành cõu; bước đầu biết dựng từ ngữ, hỡnh ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: Vở Tập làm văn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Đề bài: * Đề 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) * Đề 2: Tả một cơn mưa. * Đề 3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng của gia đình em ) - GV quan sát – nhắc nhở. 3. Củng cố- Dặn dò - Thu bài của HS về nhà chấm. - Chuẩn bị bài sau. - HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài. - HS làm bài. - Chỳ ý nghe. ************************************************** Khoa học Tiết 8: Vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - Nờu được những việc nờn và khụng nờn làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thỡ. - Thực hiện vệ sinh cỏ nhõn ở tuổi dậy thỡ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những biểu hiện và đặc điểm của tuổi dậy thì? - Nhận xét- sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Động não. + ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh . + Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn. + Nên làm gì để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì? + Yêu cầu mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi trên. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm kể trên. * Hoạt động 2: Làm phiếu BT( SGV) + GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ riêng. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập: - Nam nhận phiếu vệ sinh cơ quan sinh dục nam . - Nữ nhận phiếu vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. * Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trong sgk. + Chỉ và nói nội dung từng hình. - Chúng ta phải làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? * Hoạt động 4:T/chơi tập làm diễn giả. - Hướng dẫn HS chơi- Yêu cầu HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nghe - Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên giúp chất nhờn trôi đi, tránh được mụn trứng cá. Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho. - HS nêu. - HS làm việc theo nhóm theo sự HD của GV. - HS nêu nội dung của từng hình trong SGK. - ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao,vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuộc lá, rượu,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh . - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - HS trình bày trước lớp. - Chú ý nghe. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: