Giáo án Khối 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)

TIẾT21: LUYỆN TẬP

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ

2. Kỹ năng: đổi được đơn vị đo thời gian đọc đúng đồng hồ, tính đúng mốc thế kỉ

3. Thái độ: có tinh thần hợp tác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số loại lịch.

- Mặt đồng hồ biểu diễn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hs làm lại bài tập 3 trang 25 SGK

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Thực hành

Bài tập1: củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm

- HS đọc đề bài nêu yêu cầu của bài.

- HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày hoặc 28, 29 ngày

- một số em lên viết trên bảng.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- GV nhắc lại cách tính ngày trong tháng bằng qui tắc nắm tay.

- HS tính số ngày trong năm trả lời cau hỏi phần b

bài tập 2: Làm việc theo cặp

- HS nêu yêu cầu của bài

- Gv hướng dẫn HS cách đổi hai danh số về một danh số theo từng bước một

- HS thảo luận theo cặp hoang thành bài 2.

- Đại diện một số em lên chữa bài.

- Cả lớp và GVnhận xét chốt lại kết quả đúng

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 (Bản tích hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án năm học 2005 – 2006
Tuần: 1
Soạn 23/9	Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu hỏi và câu kể.
2. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng trung thực, thẳng thắn.
II. Đồ dùng dạy – học
- tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam 1em trả lời câu hỏi 2 SGK 1 em trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính tốt, đáng quý đựơc đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
a,Luyện đọc đúng:
- 1 HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: ba dòng đầu 
+ Đoạn 2: năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, ngắt nghỉ hơi. GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài( bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh). HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài:Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rã. Lời Chôm tâu vua- ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- HS đọc đoạn đầu câu truyện trả lời câu hỏi:Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc kĩ có mọc được không?
GV chốt ý:Cách nhà vua tìm người trung thực.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 trả lời câu hỏi: 
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? chôm làm gì?
+ Hành động của Chôm có gì khác mọi người?
GV chốt: Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
HS đọc lướt đoạn 3 trả lời câu hỏi: Thái độ của mọi người thể nàokhi nghe lời nói thật của Chôm( mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.)
- HS đọc đoạn cuối bài, trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai : 
Chôm lo lắng đến trước vua quỳ tâu:
- Tâu Bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai đẻ chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
-GV đọc mẫu
-3 HS luyện đọc theo cách phân vai.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
3. Củng cố, dặn dò
GV hỏi: câu ghuyện này muốn nói với em đièu gì? ( trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực,...) 
- Gv nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết21: luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
2. Kỹ năng: đổi được đơn vị đo thời gian đọc đúng đồng hồ, tính đúng mốc thế kỉ
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Một số loại lịch.
- Mặt đồng hồ biểu diễn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Hs làm lại bài tập 3 trang 25 SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành
Bài tập1: củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm
- HS đọc đề bài nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày hoặc 28, 29 ngày
- một số em lên viết trên bảng.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- GV nhắc lại cách tính ngày trong tháng bằng qui tắc nắm tay.
- HS tính số ngày trong năm trả lời cau hỏi phần b
bài tập 2: Làm việc theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Gv hướng dẫn HS cách đổi hai danh số về một danh số theo từng bước một
- HS thảo luận theo cặp hoang thành bài 2.
- Đại diện một số em lên chữa bài.
- Cả lớp và GVnhận xét chốt lại kết quả đúng
bài tập 3: Làm việc cả lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
- phần a HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét kết luận 
- GV hướng dẫn cách xác định năm sinh của Nguyễn Trãi
- HS xác định rồi két luận ông sinh thuộc thế kỉ thứ mấy.
bài tập 4:Làm việc cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài. Tự làm bài vào vở
- Đại diện một em lên chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
bài tập 5: Củng cố về xem đồng hồ
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và khoanh vào câu trả lời đúng
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Tìm số trung bình cộng”
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương bắc
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các trièu đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Nhân dânt đã không cam làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc
2. Kỹ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
3. Thái độ: giáo dục truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS Trả lời câu hỏi: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ câu hỏi kiểm tra
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- GV đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá
- HS điền nội dung vào cac ô trống như bảng trên.
- Một số em báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: làm việc theo cặp
- GV đưa ra bảng thống kê sau:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
 Năm 938
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa.
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
 - Một số HS đọc phần tóm tắt SGK .
- GV nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau “ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”
Soạn 23/9	Thứ Ba ngày 4 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Gà trống và cáo
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kỹ năng:HS đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ; đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật.
2. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài; hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống. Hiểu ý nghĩa của bàid thơ ngụ ngôn: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. HS học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính trung thực thật thà song cũng phải biết sử trí thông minh trước hành động xấu xa của bọn lừa đảo; yêu quý vật nuôi có ích.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc tiếp nối bài Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK.
HS khác nhận xét; GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh nêu nội dung tranh; Gv dẫn dắt giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a.Luyện đọc:HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.
*Lần 2: Đọc kết hợp luyện ngắt nhịp thơ đúng. GV treo bảng phụ ghi 4 câu thơ đầu.
- HS nêu cách ngắt nhịp, và nhấn giọng ở các từ ngữ cần, luyện đọc đúng.
- HS luyện dọc theo cặp. HS khác nhận xét
- Một , hai em đọc cả bài. Gv nhận xét chung.
- GV đọc diễn cảm cả bài – Giọng đọc vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật.
b.Tìm hiểu bài:
-Một HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm đoạn 1( 10 dòng thơ đầu) trả lời các câu hỏi:
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
-HS nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý: Cáo xảo trá định lừa Gà Trống để ăn thịt
-1HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm đoạn 2 ( 6 dòng tiếp) Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
-HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý: Gà thông minh hù doạ lại Cáo
-1HS đọc đoạn còn lại – cả lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+Theo em gà thông minh ở điểm nào?
-HS đọc câu hỏi 4 suy nghĩ lựa chọn ý đúng ( c ).
- GV chốt ý: Cáo mắc lỡm Gà phải hồn lạc phách bay.
3.Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 12 - 15 phút
-3 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Các HS khác nhận xét, 
-Gv hướng dẫn cách đọc thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật: Gà thông minh ăn nói ngọt ngào mà hù doạ được Cáo. Cáo tinh ranh, xảo quyệt, giả giọng thân thiện vẫn mắc lỡm gà, phải hồn lạc phách bay bỏ chạy ...  thiu, không nhiễm hoá chất. 
- Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
* cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận về:
- Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
- Cách nhận ra thức ăn ôi, héo...
Nhóm 2: thảo luận về:
- Cách chon đồ hộp và chon những thức ăn được đóng gói
Nhóm 3: thảo luận về
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mang theo những vật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh hoạ cho ý kiến của mình
Kết luận : Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản dúng cách.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc mục bạn cần biết
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Một số cách bảo quản thức ăn”
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn 25/9	Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2005
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Kỹ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
3. Thái độ: Tích cực học tập, có tinh thần hợp tác học tập
II. Đồ dùng dạy – học
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1,2 3 phần nhận xét, để khoảng trống để HS làm bài theo nhóm
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài( 1phút): Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn KC. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1,2: Tổ chức thảo luận theo cặp.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu giao nhiệm vụ cho HS.
- HS đọc thầm chuyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
bài tập 1
a.Những sự việc tạo thành cốt chuyện Những hạt thóc giống:
-Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
-Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm
-Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
-Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm
b.Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn
- Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiép)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu giúp nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn VD đoạn hai truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.
Bài tập 3:làm việc cả lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy ghĩ nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện là một sự việc trong một chuỗi sự việclàm lòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Hết một đoạn văn, cần phải chấm xuống dòng.
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- Gv nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
- GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thuận vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ, nhưng lại thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi . Yêu cầu của bài là: đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. các em phải viết phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. 
- Cả lớp và Gv nhận xét.
- GV khen ngợi chấm điểm đoạn viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về học thuộc nội dung phần ghi nhớ của bài học; viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả ba phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 25: biểu đồ ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
2. Kỹ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản
3. Thái độ: tích cực học tập, 
II. Đồ dùng dạy học
- Biểu đồ cột về “ Số chuột bốn thôn đã diệt được”
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS nói lại số liệu trên biểu đồ bài tập 1 trang 29
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: làm quen với biểu đồ cột
- GV cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”
- GV nêu câu hỏi dể HS tự phát hiện:
- Tên của bốn thôn nêu trên biểu đồ.
- ý nghĩa của mỗi cột trên biểu đồ. cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diến số chuột ít hơn.
3. Thực hành
Bài tập 1: làm việc cả lớp
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập
- GV hỏi 3 câu của bài. HS trả lời trước lớp.
- GV hỏi thêm trong khối lớp 4 lớp nào trồng được nhièu cây nhất?
+ Những lớp nào trồng ít hơn 40 cây?
Bài tập 2:Làm việc cá nhân
- GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ cho HS quan sát rồi gọi 1 hS lên làm câu a. 
- HS tìm hiểu yêu cầu của câu b.
- Cả lớp làm bài vào vở ý 1,2 của câu b.
- Đại diện 2 em lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các số liệu trong biểu đồ cột trang 30 SGK.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về làm tiếp phần còn lại của bài 1, 2 trong giờ tự học buổi chiều
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
biết bày tỏ ý kiến
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường
3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ bài “ Vượt khó trong học tập” và liên hệ bản thân
B. Dạy bài mới
1. Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” 
a. cách chơi: GV chia Hs thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật ấy.
b. Thảo luận: ý kiến của các nhóm về đồ vật có giống nhau không?
c. GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác, nhận xét nhau về cùng một sự vật.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm( câu 1 và 2 trang 9 SGK)
Mục tiêu: HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
Tiến hành:- GV chia HS thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong SGK
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thảo luận chung cả lớp câu hỏi 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp.
Kết kuận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiẻu vè khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kién của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp ( bài tập 1 SGK)
Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến trước hành vi của người khác.
Tiến hành: Một HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận theo cặp
- Một số em trình bày két quả . các em khác nhận xét bổ sung.
GV Kết kuận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp ( bài tập 2 SGK)
Mục tiêu: HS bày tỏ ý kiến
Tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách bày tỏ ý kiến thông qua các thẻ màu;
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu vàng: biểu lộ thái độ phân vân lưỡng lự
- GV làn lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. HS biểu lộ thái độ theo cách dã qui ước.
- GV uêy cầu HS giải thích lí do
- Thảo luận chung cả lớp.
GV Kết kuận: Các ý kiến (a), (b), ( c), (d) là đúng. ý kiến ( đ) là saivì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
- Một số em đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK.
- Một số em tập tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
----------------------------------------------------------------------------------------------------
sinh hoạt tập thể
1.ổn định tổ chức vui văn nghệ
- GV cho HS thi hát một số bài đã học
2. Nội dung sinh hoạt
a. Các tổ trưởng lên báo cáo kết quả thi đua của tổ trong tuần.
b. Lớp trưởng tổng hợp kết quả thi đua của cả lớp và nhận xét đánh giá về tình hình học tập của lớp tuần qua.
c. GV nhận xét đánh giá
+ Nhận xét về nề nếp học tập
+ Nhận xét về kết quả học tập
+ Nhận xét về các mặt hoạt động
3. Phương hướng tuần sau
- Phát động thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_ban_tich_hop_chuan_kien_thuc.doc