Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)

Tập đoc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

- Trả lời được câu hỏi trong SGK.

II – CHUẨN BỊ:

III HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC:

* Giới thiệu bài.

*HĐ1: Luyện đọc.

- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- HD học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa từ ngữ

- HS đọc nối tiếp theo cặp.

- Một HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

*HĐ2: Tìm hiểu bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi.

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (soạn ngang)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2009
Tập đoc
ÔNG TRạNG THả DIềU
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
II – chuẩn bị:
III HOạT ĐộNG DạY–HọC:
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: Luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HD học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa từ ngữ
- HS đọc nối tiếp theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- HS đọc to phần còn lại, trả lời.
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều?
+ Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chnuyện trên?
A, Tuổi trẻ tài cao.
B, Có chí thì nên.
C, Công thành danh toại.
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đoạn 4 đoạn.
 - GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Hướng dẫn cách đọc.
+ HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm.
*Củng cố:
+ Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
+ Nhận xét tiết học.
Toán
NHÂN VớI 10, 100, 1000,... 
CHIA CHO 10, 100, 1000,... 
I MụC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép tính nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
II HOạ ĐộNG DạY–HọC:
1.Bài cũ: 
- Một HS chữa bài 4 SGK
 a x 5 = 5 x a ; a x 2 = 2 x a 
 a x 0 = 0 x a = 0 
- Một HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
a x b = b x a.
2.Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- GV ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10
HS làm và nêu kết quả: 35 x 10 = 350
HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra: Khi nhận 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350).
GV kết luận chung:
- GV nêu phép chia: 350 : 10
HS làm và nêu kết quả: 350 : 10 = 35
HS nhận xét và rút ra: 
 Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số ở bên phải số đó.
- GV nêu một số VD, HS thực hành.
VD: 340 : 10 ; 52 x 10 ; 36 x 10 ; 670 x 10
*HĐ2: Hướng dẫn HS nhân với 100, 1000, hoặc chia số tròn trăm, tròn nghìn ... Cho 100, 1 000, .
- GV nêu VD, HS thực hiện, rồi rút ra kết luận (SGK).
*HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: cột 1;2 
- HS nêu miệng kết quả. Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Hướng dẫn mẫu
- HS vận dụng làm bài - 2 HS lên bảng chữa, chốt kết quả đúng.
Nhận xét tiết học.
Đ ạo đức
Thực hành giữa học kì I
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU:
- Ôn tập, củng cố cho HS các kĩ năng đã học từ đầu năm đến nay.
- HS vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế.
II- Hoạt động dạy học chủ yếu 
* HĐ1: GV nêu yêu cầu tiết học.
* HĐ2: Ôn tập.
- HS nêu các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.
1. Trung thực trong học tập.
2. Vượt khó trong học tập.
3. Biết bày tỏ ý kiến.
4. Tiết kiệm tiền của.
5. Tiết kiệm thời giờ.
- HS lần lượt nêu ghi nhớ của từng bài.
* HĐ3: HS hoàn thành một số bài tập.
Bài 1: Em hãy tự liên hệ và ghi những việc làm em đã thể hiện sự trung thực trong học tập.
Bài 2: Xử lí các tình huống sau:
a, Gặp bài toán khó Nga đang loay hoay mãi mà chưa giải được. Thấy vậy, anh trai Nga liền nói: Đua bài đây anh giải cho
Nếu em là Nga em sẽ ứng xử như thế nào? Vì sao?
b, Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ làm gì? Vì sao?
Bài 3: Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. Thông qua đó GV củng cố kiến thức kĩ năng cho học sinh và GD học sinh hình thành những hành vi tốt. 
* GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2009
Chính tả
Tuần 11
I - MụC tiêu:
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong câu đã cho); làm được bài tập phân biệt s/x.
II. chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
* GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Một HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
GV nhắc HS những từ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp sách lại, tự nhớ và viết bài vào vở.
- GV chấm khoảng 7 đến 10 bài. Nêu nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm vào vở.
- GV chữa bài.
a, Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
* GV nhận xét tiết học và dặn dò.
Toán
TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP NHÂN.
I MụC TIÊU:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II - Đồ DùNG DạY–HọC:
Bảng phụ.
III HOạT ĐộNG DạY–HọC:
1. Bài cũ: HS nêu cách nhân với 10, 100, 1 000, .. và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1 000, 
2. Bài mới:
*HĐ1: So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
(2 x 3 ) x 4 và 2 x (3 x 4 )
- Hai HS lên b ảng tính giá trị biểu thức, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- So sánh 2 kết quả trên.
Rút ra kết luận: (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
*HĐ2: Viết giá trị các biểu thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ lên
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi ghi vào bảng phụ:
 ( a x b ) x c = ( 3 x 4 ) x 5 = 60 
 a x ( b x c ) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60
HS so sánh các kết quả: ( a x b ) x c và a x ( b x c ) trong mỗi trường hợp để rút ra kết luận:
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
Kết luận khái quát bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
* HĐ3: Thực hành
 Bài1a: GV hướng dẫn HS làm theo mẫu
- HS làm bài vào vở – Kiểm tra kết quả làm bài của HS, nhận xét dânhs giá.
Bài 2a:
- HS nêu cách tính.
- Học sinh làm bài vào vở ( GV giúp đỡ HS yếu ) – 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài và củng cố cách tính.
* 2 HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
GV nhận xét tiết học
Lịch sử 
NHà Lý DờI ĐÔ RA THĂNG LONG
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II – chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở hoạt động 1
III - HOạT ĐộNG DạY HọC:
* GV giới thiệu:
Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long đĩnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ lên bảng
- HS quan sát và xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đ ại La (Thăng Long)
- HS đọc SGK, hoàn thành bảng sau:
 Vùng đất
ND
so sánh
 Hoa Lư
 Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải trung tâm
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La? (Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no).
GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La, đổi tên đại La thành Thăng Long. Sau đó đổi tên nước là Đại Việt.
* HĐ 2: Làm việc nhóm đôi
 Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- HS thảo luận cặp đôi và nêu kết quả thảo luận, Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ tập ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
* Củng cố dặn dò:
- 2 HS đọc mục chữ in đậm trong SGK.
 GV nhận xét tiết học và dặn dò.
Luyện từ và câu 
LUYệN TậP Về ĐộNG Từ
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU:
1. Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
2.Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3) trong SGK
II – chuẩn bị:
- 2 Bảng nhóm ghi sẵn 2 câu văn ở BT1
III - HOạT ĐộNG DạY HọC:
* GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa vào vở bài tập, 2 em làm trên bảng nhóm.
- Kiểm tra kết quả làm việc, chữa bài, nhận xét chốt kết quả đúng.
- HS gạch lại bằng bút mực đáp án đúng
+ Trời ấm pha lành lạnh. Tết sắp đến. ( Từ sắp bổ sung cho động từ đến)
+ Rặng đào đã trút hết lá. (Từ đã bổ sung cho động từ trút)
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, câu thơ rồi suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Kiểm tra kết quả làm bài. Chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng:
 	Thứ tự các từ cần điền là: đã, đang, sắp
Bài 3: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí”
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
- Kiểm tra kết quả làm bài. Chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng: 
 Dặn dò và nhận xét tiết học
Hoạtđộngngoài giờ lên lớp
 HOạT ĐộNG VĂN HOá, VĂN NGHệ CHàO MừNG 
 NGàY NHà GIáO VIệT NAM
I/ MụC TIÊU:
- Tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ: Tập các tiết mục văn nghệ chủ đề: Nhà giáo để chào mừng ngày nhà giáo VN.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* GV nêu mục tiêu tiết học.
* Khởi động: Cả lớp hát một bài.
 	( Hát bài có nội dung về chủ đề Nhà trường và thầy cô giáo)
* Nội dung:
- HS thảo luận chọn bài hát, chọn thành viên tham gia.
- HS tập những tiết mục văn nghệ – GV hướng dẫn học sinh hát đúng giai điệu, đúng lời ca và chọn điệu múa phù hợp.
- GV và học sinh theo dõi, động viên các em tập luyện.
* GV nhận xét giờ học và dặn dò.
Thể dục 
ÔN 5 ĐộNG TáC Đã HọC của BàI THể DụC
PHáT TRIểN CHUNG: TRò CHƠI: “NHảY Ô TIếP SứC”
I MụC TIÊU:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động tác toàn thân của của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức.
II PHƯƠNG TIệN:
Một cái còi, kẻ sân cho trò chơi.
III HOạT ĐộNG DạY–HọC:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS làm một số động tác khởi động.
2. Phần cơ bản:
a, Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 5 động tác đã học: Tập theo đội hình hàng ngang.
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập.
Lần 3: Luyện tập theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển).
 GV quan sát sửa sai cho HS.
- Kiểm tra thử 5 động tá ... ểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc b, BT1 mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)
II – chuẩn bị 
- Bảng phụ
III- HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
1, Bài cũ: HS lấy ví dụ về danh từ, động từ
2, Bài mới:
* GV Giới thiệu bài và nêu yêu cầu tiết học
* Phần Nhận xét.
Bài 1,2.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2.
- HS đọc thầm câu chuyện: Cậu HS ở ác - boa 
- HS thảo luận theo cặp và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a, Tính tình, tư chất của cậu bé Lu -i: Chăm chỉ, giỏi.
b, Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu: Trắng phau.
- Mái tóc của thầy Rơ - nê: Xám.
c, Hình dạng kích thước và đặc điểm khác nhau của sự vật:
 - Thị trấn: Nhỏ
 - Vườn nho: Con con.
 - Những ngôi nhà: Nhỏ bé, cổ kính.
 - Dòng sông: Hiền hoà.
 - Da của thầy Rơ - nê: Nhăn nheo.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong cụm từ; Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
* Ghi nhớ: Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
* Luyện tậpBài 1:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài tập vào vở câu a hoặc câu b, GV theo dõi, hướng dẫn thêm
- Kiểm tra kết quả, thống nhất:
Các tính từ có trong đoạn văn trên là:
a, Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
Bài 2: HS suy nghĩ chọn câu mình đặt.
- HS nêu tiếp nhau nêu câu mình đặt 
- HS khác theo dõi, chỉ ra tính từ bạn đã dùng để đặt câu.
 GV nhận xét tiết học. 
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật
xem tranh của họa sĩ
A. Mục tiêu
- HS bước đầu hiểu được vẻ đẹp của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh.
- HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.
B. Chuẩn bị
* HS: Màu vẽ, bút chì màu, bút dạ; sưu tầm tranh phiên bản của các họa sĩ.
* GV: Sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát, nhận xét.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học:
Nhắc học sinh khi xem tranh cần chú ý:
 + Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh có trong tranh; màu sắc, chất liệu.
I. Hoạt động 1: Xem tranh
Tổ chức cho HS xem tranh theo nhóm 2 bức tranh sau: 
 - Tranh " Về nông thôn sản xuất"
 - Tranh " Gội đầu"
Trả lời các câu hỏi sau: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
 + Tranh vẽ về đề tài gì ?
 + Màu sắc trong bức tranh như thế nào ?
 + Hình ảnh trong bức tranh là gì ?
 + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ?
- HS trả lời GV bổ sung:
 * Bức tranh Về nông thôn sản xuất là bức tranh đẹp, có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hòa, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh.
 * Bức tranh Gội đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của họa sĩ Trần Văn Cẩn. Với đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật Việt Nam, ông đã được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật ( đợt 1 - năm 1996 )
Ii. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến đóng góp cho bài học.
*. Dặn dò: 
- Quan sát những sinh hoạt hàng ngày.
Khoa học
MÂY ĐƯợC HìNH THàNH NHƯ THế NàO? 
MƯA Từ ĐÂU RA?
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU: 
- Biết mõy, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiờn
II - HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
* Bài cũ: 
- Nước tồn tại ở những thể nào? HS nêu, nhận xét, đánh giá.
* Bài mới:
GV nêu MĐYC tiết học 
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
Bước1: Tổ chức và huướng dẫn.
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của
giọt nước rồi nhìn vào hình vẽ và kể cho bạn bên cạnh.
Bước2: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và trả lời câu hỏi 
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
Bước3: Hai HS tự trình bày với nhau về kết quả làm việc.
Bước4: Làm việc cả lớp.
HS trình bày kết quả, GV chốt lại ý đúng.
* HĐ2: Trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước”
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm, HS phân vai theo:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Các nhóm trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
- Sau đó các nhóm trình diễn và đánh giá.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xết đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
* Một HS đọc phần bóng đèn toả sáng trong SGK. 
HS giỏi:
- Trỡnh bày mõy được hỡnh thành như thế nào
- Giải thớch được nước mưa từ đõu ra
 GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Mở BàI TRONG BàI VĂN Kể CHUYệN
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU:
1. Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II – chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
1, Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
2, Bài mới: 
* GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* HĐ1: Hướng dẫn HS cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- HS đọc bài tập 1,2.
Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện là: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- HS đọc yêu cầu bài tập bài tập 3, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài thứ nhất: Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
* HĐ2: 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
	 Vài em nhắc lại ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc nối tiếp 4 cách mở bài câu chuyện
- HS đọc bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
 + Cách a, mở bài trực tiếp.
 + Cách b, c, d, mở bài gián tiếp.
Bài 2: HS đọc thầm truyện Hai bàn tay trả lời câu hỏi. 
- Truyện mở bài theo cách trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3: GV nêu YC đề bài, nhắc HS có thể mở bài gián tiếp bằng lời của người kể hoặc lời của bá Lê.
- HS làm bài và sau đó chữa bài tập 3 bằng cách đọc bài làm của mình.
GV nhận xét tiết học.
Toán
MéT VUÔNG
I - MụC TIÊU: 
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. 
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II – chuẩn bị:
- Bảng mét vuông.
III- HOạT ĐộNG DạY - HọC: 
1, Bài cũ: Đổi các số đo sau đây ra cm2:
15dm 2 = .. ; 105dm 2 = .. ; 1050dm 2 = .
2, Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu mét vuông.
- GV giới thiệu: Cùng với cm 2, dm 2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m 2.
- GV chỉ vào bảng mét vuông và nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1m.
- GV giới thiệu cách đọc và viết mét vuông:
+Mét vuông viết tắt là: m2
+ Đọc là: mét vuông
- HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1dm2 và phát hiện mối quan hệ: 
1m2 = 100dm2 và ngược lại.
* HĐ2: Thực hành
Bài1:
- HS đọc, viết theo mẫu
- GV củng cố cách đọc cho HS yếu
Bài 2: HS làm cột 1- HS làm bài vào vở
	Kiểm tra kết quả chữa bài
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài, nêu cách làm 
	HS làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng. Chữa bài.
*GV nhận xét tiết học.
Địa lí
ÔN TậP
I - MụC tiêu: 
- Chỉ được dãy Hoàng liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của Hoàng liên Sơn, trung du Bắc bộ và Tây Nguyên.
II – chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III - HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản đồ địa lí tự VN nhiên lên bảng.
- HS quan sát và lần lượt từng HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập 2.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS hệ thống các kiến thức vào bảng thống kê.
* HĐ3: Làm việc cả lớp
+ Hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của Hoàng liên Sơn, trung du Bắc bộ và Tây Nguyên.
+ Người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc?
GV nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
KHÂU ĐƯỜNG GẤP mép VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT thưa 
(tiết 2)
I. MỤC tiêu:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâutương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. chuẩn bị 
 - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột thưa .
 - Vật liệu và dụng cụ như sgk/24 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra dụng cụ, vật liệu
3.Bài mới
*Giới thiệu và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Thực hành khâu đường viền đường gấp mép vải.
*Cách tiến hành: 
 - Nhắc lại ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải .
 - Nêu cách khâu vải .
 - HS thực hành 
 GV theo dõi giúp đỡ HS
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
 *Mục tiêu: Đánh giá kết quả sản phẩm 
 *Cách tiến hành: 
 - Tổ chức trưng bày theo từng nhóm .
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm 
 - HS đánh giá sản phẩm của bạn theo tiêu chuẩn đánh giá.
 * GV kết luận
 * Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như SGK.
Sinh hoạt
Nhận xét cuối tuần
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình của bạn trong tuần qua. Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. Nắm được nhiệm vụ tuần 12
II. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Chơi trò chơi: Hát và vỗ tay một bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện tiết sinh hoạt cuối tuần và nêu một số lưu ý khi sinh hoạt lớp cuối tuần. 
- Các tổ trưởng nhận xét về ưu nhược điểm trong tuần qua của tổ mình.
- ý kiến của HS trong lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung về ưu nhược điểm.
3. GV nêu nhiệm vụ học tập của tuần 12
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào thi đua chào mừng 20 – 11 như: tập văn nghệ, luyện viết, luyện đọc diễn cảm, kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 11 CKTKN(2).doc