Giáo án Khối 4 - Tuần 5, Thứ 6

Giáo án Khối 4 - Tuần 5, Thứ 6

Tiết 2:

Toán (Tiết 25)

BIỂU ĐỒ (tiếp)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Bước đầu nhận xét về biểu đồ hình cột

- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột.

- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ hình cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.

- HS làm được bài tập 1, 2a ; (BT 2b,c dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian)

II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ

III. Các HĐ dạy - học

1 KT bài cũ: KT bài tập và vở bài tập

2 Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5, Thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án bổ sung Ngày soạn: 7/ 10 /2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 háng 10 năm 2009
Tiết 1:
Tập làm văn:(Tiết 10)
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: 
1 Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2 Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị: 
-Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX 
III. Các HĐ dạy - học:
1 GT bài:
2 Phần nhận xét:
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
* Bài1 
 a, Những sự việc tạo thành cốt chuyện: Những hạt thóc giống.
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn:Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn:
 - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
 - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp) 
 - Sự việc 3được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp) 
 - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
* Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD đoạn 2 (những hạt thóc giống ) có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.
Bài3:
? Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì?
? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
3 Phần ghi nhớ 
- VN học thuộc ghi nhớ 
4 Phần luyện tập
? BT có mấy đoạn văn? 
? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào?
? Đề bài yêu cầu gì?
- Các em viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn?
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1HS đọc BT 1, 2 (T53)
- Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống. Trao đổi cặp làm bài tập trên phiếu 
- Đại diện nhóm báo cáo, NX
 - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô
- Chỗ kết thúc đoạn vâưn là chỗ chấm xuống dòng.
- Làm việc CN, rút ra kết luận.
- Mỗi đoạn văn trong bài vănkể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1
- 3 đoạn 
- Đoạn 1, 2
- Đoạn 3
- Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn.
- Viết tiếp phần còn thiếu 
- Làm bài 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình 
- NX, bổ sung 
5 Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học: Học thuộc ghi nhớ 
- Viết vào vở đoạn vănthứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh.
Tiết 2: 
Toán (Tiết 25)
Biểu đồ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Bước đầu nhận xét về biểu đồ hình cột 
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ hình cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
- HS làm được bài tập 1, 2a ; (BT 2b,c dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian)
II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ 
III. Các HĐ dạy - học 
1 KT bài cũ: KT bài tập và vở bài tập 
2 Bài mới:
a, GT bài 
b, Làm quen với biểu đồ cột 
? Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ?
? Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn?
? Em có nhận xét gì về chiều cao của các cột ?
? Hàng dưới ghi kí hiệu gì?
? Số ghi ở bên trái chỉ gì?
? Mỗi cột biểu diễn điều gì?
? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
3 Thực hành:
 Bài1 (T31):? Nêu yêu cầu 
?những lớp nào trồng được ít hơn 40cây?
Bài 2(T32):? Nêu yêu cầu phần a?
- GV treo bảng phụ 
- Gọi 1 HS lên làm câu a 
? Nêu yêu cầu của phần b
- Mở SGK(T31) quan sát biểi đồ.
- Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng 
- Thôn Đông: 2000 con
 Đoài: 2200 con 
 Trung: 1600 con 
 Thượng:2750 con
- Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn , cột thấp chỉ số chuột ít hơn 
- Tên các thôn 
- Chỉ số chuột 
- Số chuột của các thôn đã diệt 
- Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
- Q/S biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C
b, 4A trồng:35 cây 5B: 40 cây 
 5C: 23 cây 
c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c
d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây:4A, 5A, 5B
e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất 
 Lớp 5B trồng được ít cây nhất 
- Lớp 4A, 4B, 5C
- Lớp làm vào SGK
- NX, chữa bài tập 
- HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm 3 ý nối tiếp 
a, Số lớp1 học của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là:
6 - 3 = 3 (lớp)
b, Số HS lớp 1 nâưm học 2002 - 2003 của trườnh TH Hoà Bình là:
35 x 3 = 105 (HS)
c, Số HS lớp 1 nâưm học 2004 - 2005 của trường TH Hoà Bình là:
32 x 4 = 128 (HS)
Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 là:
128 - 105 = 23 (HS)
Đáp số:a, 3 (lớp) b, 105(HS) c, 23(HS)
4 Củng cố - dặn dò
 - NX giờ học: Làm BT trong vở BTT
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 
Khoa học:(Tiết 10)
ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng: 
-Hình 22,23SGK. Sơ đồtháp D2 cân đối(T17)
 -Các nhóm công bố 1 số rau, quả ,vỏ , đồ hộp
III. Các HĐ dạy- học: 
A, KT bài cũ: 
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
? Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn?
B, Bài mới: 
a) GT bài
b) Nội dung bài:
* HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín và rau.
- HS trả lời câu hỏi :
? kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng ngày?
?Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
GV kết luận :Mục bóng đèn toả sáng.
*HĐ2 :Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
Thảo luận cặp dể trả lời câu hỏi.
? Theo bạn thế nào là TP sạch và an toàn?
- ? Hình 3 vẽ gì?
? khi sử dụng gia súc, gia cầm làm thực phẩm cần lưu ý điều gì?
*HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Làm theo các nhóm nhỏ.
- GV phát phiếu giao việc.
? Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? 
? Cách chọn rau tươi? 
? Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi?
? Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói?
? Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng?
? Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn?
? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làmg gì?
- Đọc SGK trang 22- Q/S tranh
- Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng(T 17-SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ?
- Rau cải, ngót, su su...
- Quả na, chuối, cam...
- Nên ăn phối họp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. 
- HS đọc 
- Môi trường theo quy trình vệ sinh 
- Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh.
- Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dàicho sức khẻo
- Một số nông dânchăm sóc ruộng rau sạch.
- Kiểm dịch.
- TL nhóm6 
- Không có màu sắc,mùi vị lạ.
- Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc..
- Cảm giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật 
- Xem tên loại thức ăn.
- Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏt hộp hoặc bao hàng 
- Nước sạch
- Nấu chín
- Đọc mục bóng đèn toả sáng.
 C. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học: Học thuộc bài+ TLCH trong SGK
	- CB bài 11
Tiết 4: 
Kĩ thuật:(tiết 5)
Khâu thường (T2)
I) Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đ2 mũi khâu, đường khâu thường .
 - Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II) Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường 
- 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch 
III) Các HĐ dạy - học :
1.Giới thiệu bài :
2.Bài mới :
*) HĐ1: 
a. GV HD lại học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản :
- Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim 
- GV làm mẫu kết hợp HD
? Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ?
? Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ?
* Chú ý :
- Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ (cách 1cm )...
- Cầm kim chặt vừa phải 
- Giữ an toàn khi khâu 
b. GVHD lại thao tác KT khâu thường :
- Treo quy trình khâu thường 
- Nêu cách vạch dấu đờng khâu thường 
- GVHD học sinh vạch dấu đờng khâu theo 2 cách .
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên vải .
* Chú ý: 
- Khâu từ phải sang trái 
- Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong 
3. Luyện tập: 
- Gv yêu cầu HS thực hành khâu thường
- GV quan sát uốn nắn và sửa chữa . 
- GV chấm một số sản phẩm,NX
- Quan sát 
- Giống nhau, cách đều nhau 
- Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải 
- Nghe QS 
- QS hình 1 (T11)
- Tay trái ìâm vải ...
- Tay phải cầm kim ....
- QS hình 2(T12)
- HS nêu 
- Nghe 
- Tập khâu mũi thường trên vải.
4. Củng cố - dăn dò : 
- NX: Tập khâu thường
- CB đồ dùng giờ sau học bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_thu_6.doc