Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (2 cột)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC

I/ Mục tiêu:

- Kể lại toàn bộ câu chuyện đã nghe, đã học có nội nói vê lòng tự trọng

- Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện

- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ

- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về lòng tự trọng

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập Đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung 
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt
- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện phẩm chất đáng quý, tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của thân
KNS: - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Y/c HS mở SGK trang 55 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi 1 HS đọc từng đoạn + chú giải 
- HS đọc trrong nhóm
- Nhóm thi đọc trước lớp 
- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
H1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường mua thuốc cho ông ?
H2: Đoạn 1 kể vơi em chuyện gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
H1: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
H2: An-đrây-ca tự giằng vặt mình ntn?
KNS: 
H3: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
H4: Nội dung chính của bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài: Cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc “Bước vbào phòng  ra khỏi nhà” 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Thi đọc toàn truyện 
- KNS: Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Cũng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp theo trình tự
+ Đoạn 1: An-đrây-ca  mang đến nhà 
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa
- 1 HS đọc thành tiếng 
- TL: An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang chơi bong đá và rủ nhập cuộc. Mãi chơi cậu quên lời mẹ dặn.Sau mới nhớ ra, cậuchậy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà 
- TL: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn
- 1 HS đọc thành tiếng 
-TL: An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời 
- TL: An-đrây-ca khóc, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình
- TL: Rất yêu tthương ông, có ý thức trách nhiệm  
- TL: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS đọc toàn truyện 
- 2 nhóm HS đọc phân vai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Chính tả:
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, đẹp câu truyện vui Người viết truyện thật thà 
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả 
- Tìm và viết đúng từ láy chứa âm s/x hoặc thanh hỏi thanh ngã 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Từ điển hoặc vài trang pho to
- Giấy khổ to bút dạ
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết 
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc truyện
H: Nhà văn Ban – dác có tài gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết chính tả 
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được 
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
- Nghe viết
- Thu chấm nhận xét bài của HS
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở BT
- Chấm một số bài của HS 
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc 
H: Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy ntn?
- Y/c HS hoạt động trong nhóm 
- Nhóm xong trước đánh giá lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Đọc và viết các từ 
+ Lang ben, cái kẻng, leng keng 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng
- TL: Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài 
- Các từ: Ban-đắc, truyện dài 
- HS tự viết vào giấy nháp 
- Dấu 2 chấm và gạch ngang đầu dòng 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c và mẫu 
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi
- 1 HS đọc y/c và mẫu 
- Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
- Hoạt động trong nhóm 
- Nhận xét bổ sung 
- Chữa bài 
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ Mục tiêu:
- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng 
- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửa Long )
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung, danh từ riêng + bút dạ
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ
- Y/c HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các từ đó có trong đoạn văn đó 
- Nhận xét cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:
- Nhận xét và giới thiệu bản đồ và giới thiệu vua Lê Lợi người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề 
- Y/c HS trao đổi cặp đôi
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung 
- Những từ chỉ tên chung của một loại vật như sông, vua được gọi là danh từ chung 
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và TLCH.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung 
- Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa
2.3 Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Hỏi: Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? Và từ Thiên Nhẫn vào danh từ riêng
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng 
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên thực hiện y/c 
- 2 HS đọc bài 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Thảo luận tìm từ 
a – sông b - Cửu Long
c – vua d – Lê lợi
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Thảo luận cặp đôi
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Thảo luận cặp đôi
- Lắng nghe 
- 2 – 3HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 
- Chữa bài 
- TL: Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau. Thiên Nhẫn là tên riêng của 1 dãy núi và được viết hoa
- 1 HS đọc y/c 
- Viết tên bạn vào vở hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện đã nghe, đã học có nội nói vê lòng tự trọng
- Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện 
- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ 
- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về lòng tự trọng
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện tính trung thực và ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe được đọc lòng tự trọng
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
H1: Lòng tự trọng biểu hiện ntn? Lấy ví dụ một truyện về long tự trọng mà em biết?
H2: Em đọc câu chuyện ở đâu?
- Y/c HS đọc kĩ phần 3
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS 
- y/c HS kể lại truyện theo đúng trình tự.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi 
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu 
- Cho HS điểm 
3. Củng cố đặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- 3 HS thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề
- 1 HS phân tích đề băng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- TL: Tự trọng là sự tôn trọng bản than mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình 
- Trên sách báo, sách đạo đức, ti vi 
- 2 HS đọc lại thành tiếng 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau nghe
- HS thi kể, HS khác lắng nghe.
- Nhận xét bạn kể 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Tập Đọc
CHỊ EM TÔI
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài 
- Hiểu nội dung: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một đức tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, long tôn trọng của mọi người với mình
KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 60 SGK
- Bảng phụ viết sẵn 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- GV phân đoạn. 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS đọc). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
Chú ý câu văn: thỉnh thoảng hai chị em l ... i tiếp nhau trả lời:
- Bỏ vào tủ lạnh
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
+ Cá, tôm, mực, măng, bánh đa 
+ Trước khi bảo quản cá, mực  cần rửa sạch, bỏ phần ruột; loại loại rau cần chon loại tươi 
- Tiến hành trò chơi
- Cử thành viên theo y/c của GV
-Tham gia thi
Địa lý
TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu  
- Trình bày được một sôs đặc điểm của Tây Nguyên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Tây nguyên Xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng:
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bảng đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Y/c HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống nam
- Y/c HS thảo luận hóm và trả lời các câu hỏi sau
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS 
- GVKL:
3. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Y/c quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuộc trả lời câu hỏi:
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? Ứng với những tháng nào?
+ Đọc SGK em có nhận xét gì về Tây Nguyên?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- GV KL:
4. Sơ đồ hoá kiến thức vừa học:
- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy HS, y/c các giải trao đổi, sau đó sơ đồ hoá kiến thức được học về Tây Nguyên một cách ngắn gọn, đầy đủ nhất 
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 1 – 2 HS lên bảng chỉ vào vị trí cảu khu vực Tây nguyên trên bảng đồ và nêu các đặt điểm chung về Tây Nguyên
- Quan sát chỉ trên bảng đồ các Cao nguyên: Kon Tum, 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
+ Cao Nguyên Kon Tum, C.ng Plâycu,C.ng Đăk lăk, c.ng Di Linh, c.ng Lâm Viên
- Nêu thêm đặc điểm tiêu biểu 
- HS lắng nghe nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe ghi nhớ 
- 3 – 4 HS nhắc lại nội dung các ý chính đã được GV tổng kết và các Cao Nguyên
- Tiến hành thảo luận cặp đôi 
- Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý kiến 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung 
- 1 HS nhắc lại KL
- 2 dãy HS thi đua.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (TC)
ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
XEM BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng xem biểu đồ 
- Củng cố kiến thức về so sánh số tự nhiên, giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng:
- Biểu đồ hình cột về số kg giấy vụn đã thu được của các tổ HS lớp 4A 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
HĐ2 : 
 Bài 1:
- GV treo biểu đồ nêu số kg giấy vụn đã thu được của các tổ HS lớp 4A 
- Y/c HS đọc số kg giấy vụn của các tổ? Số kg giấy vụn cả lớp thu
- Thảo luận: nhóm 6
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Xếp các số theo thứ tự lớn dần
3572; 3275; 7523; 3527
- Nhận xét 
Bài 3:Số tạ lúa gia đình bác An thu được qua các nămlần lượt là: năm 2000 thu được 12 tạ. Năm 2001 thu được 14 tạ. Năm 2005 thu được 16 tạ. Hỏi trung bình mỗi năm gia đình bác An thu được bao nhiêu tạ thóc ?
- Bài này y/c gì?
- Đề toán cho ta biết gì?
- Nhận xét
HĐ3: 
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài
- Sửa bài nhận xét 
- HS nêu y/c 
-
 HS thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- HS thảo luận 
- HS trình bày
- Nhận xét
- HS đọc đề
- Phân tích đề 
- Làm bài vào vở 
Nhận xét 
- HS TL.
- Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 5:
Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an toàn giao thông
Đã thực hiện tiết học tốt để các thầy cô giáo dự giờ trong lớp
Lớp trực nhật tốt biết chăm sóc cây xanh
II/ Kế hoạch tuần 6:
Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp
Nhăc nhỡ HS bán trú ăn hết khẩu phần ăn, rữa tay trước khi ăn
Tiếng Việt (TC)
TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Bài : Gà Trống và Cáo
(Viết đoạn: “Nhác trông  tình thân”)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 5
- HS nhớ viết toàn bài thơ đầy đủ. Viết đúng chính tả đoạn trên, rèn viết vở đẹp và giữ vở sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- Hỏi: Nêu các bài tập đọc trong tuần trước?
- GV Hướng dẫn HS 
- Gọi HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét 
HĐ2:
- Hướng dẫn HS 
- Gọi 2 em đọc lại bài “Gà Trống và Cáo”
- Cáo đã làm gì dụ Gà Trống xuống đất?
- Y/c HS phát hiện từ khó trong đoạn ?
- Phân tích và hướng dẫn HS 
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: 
- Thu vở của 1 số em chấm
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp đúng
+ Những hạt thóc giống
+ Gà Trống và Cáo
- Luyện đọc diễn cảm 2 bài tập đọc 
Lưu ý: học tthuộc lòng bài Gà Trống và Cáo 
- HS mở SGK 50-51
- 2 HS đọc 
- Lừa Gà Trống xuống kết bạn ý đồ ăn thịt Gà
- Nhác trông sung sướng, tỏ bày
- 1 HS lên bảng viết. Ở dưới viết bảng con các từ khó 
- HS viết bài theo trí nhớ của các em 
- Đổi chéo vở cho nhau soát lôi khi viết xong 
- HS rút kinh nghiệm
Luyện từ và câu (TC)
LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN
VÀ TÌM DANH TỪ TRONG ĐOẠN VĂN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về danh từ chỉ sự vật: Người, vật, hiện tượng, khái niệm 
- Xác định được các danh từ trong câu
II/ Đồ dùng dạy học: Khổ giấy to bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn HS 
- Sửa bài nhận xét 
* Hoạt động 2 : 
- Làm tập làm văn
- Đề: Em hãy viết đoạn văn ngắn từ (5-7 câu) nói về một người trung thực, ngay thẳng. Gạch chân dưới những danh từ trong đoạn văn đó
- GV hướng dẫn HS 
- GV nhận xét sửa chữa 
* Hoạt động 3 : 
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở BT buổi chiều 
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK/53
- Giải quyết hết bài tập của buổi sáng
- 1 HS đọc lại đề bài trên bảng 
- Nêu y/c của đề 
- Sinh hoạt nhóm đôi: Viết đoạn văn ngắn
+ Sau khi viết xong dùng bút chì và thước gạch dưới những danh từ có trong đoạn
+ Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét
Tập làm văn (TC)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố để HS nắm vững đoạn văn kể chuyện
- Kể được câu truyện theo cốt trruyện 1 cách hấp dẫn, sinh động
II/ Đồ dùng: 
- Giấy khổ to và bút dạ
- Bài thi tham khảo “Gà Trống và Cáo”
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn 
- Hỏi: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
* Hoạt động 2 : 
Bài tập: Quan sát tranh và đọc thầm bài thơ “ Gà Trống và Cáo”
Chuyển đoạn:
“ Nghe lời Cáo  tin này” Thành đoạn văn xuôi và kể bằng lời văn của mình 
- GV Hướng dẫn 
- Theo đõi giúp đỡ các nhóm chậm
- GV nhận xét 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm viết đoạn văn hay đúng với nội dung
- HS đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 54
- Mở đầu là chỗ đầu dòng viết lùi một ô. Kết thúc chấm xuống dòng 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Nêu y/c của đề bài 
- Sinh hoạt nhóm 4 
- HS thảo luận nhóm, góp ý để chuyển đoạn thơ thành văn xuôi bằng lời văn kể chuyện 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS lắng nghe
Khoa học:
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO
THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu: iúp HS:
- Kể một số bệnh do ăn thiếu chất diinh dưỡng
- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 26, 27 SGK
- Phiếu học tập cá nhân 
- HS chuẩn bị tranh ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : 
Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 
+ Nhận xét cho điểm HS
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS 
- Hỏi: Nếu ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào 
* Hoạt động 2 : 
Quan sát phát hiện bệnh
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dâú hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
- Gọi nối tiếp các HS trả lời 
- Gọi HS lên chỉ tranh mình mang đến lớp và nói theo y/c trên 
- GV KL
* Hoạt động 3 : 
Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
- Phát phiếu học tập cho HS 
- Y/c HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút
+ Gọi HS chữa phiếu học tập
+ Gọi HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác 
+ Nhận xét kết luận về phiếu đúng 
* Hoạt động 4 : 
Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ ” 
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi
- 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng người nhà bệnh nhân
- HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của người bệnh
- HS đóng vai bác sĩ để nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng 
- Cho 1 nhóm HS chơi thử 
+ Bác sĩ: Cháu bị bệnh bước cổ, cháu ăn thiếu iốt. Cháu ,phải chữa trị và hằng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp 
- Nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm 
- Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài 
HĐ5: 
Hỏi:
+ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý 
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em phải ăn đủ chất
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình 
+ Trả lời: Em cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì?
- Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và tranh ảnh mà mình hoặc bạn bên cạnh chuẩn bị 
+ Em bé ở hình một trang 26 bị bênh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ 
+ Cô ở hình 2 trang 26 bị bướu cổ, cổ cô bị lồi to
- HS nói cá nhân
- Nhận phiếu học tập 
+ Hoàn thành phiếu học tập
+ 2 HS chữ phiếu học tập 
+ Bổ sung, các HS khác chữa và phiếu của mình 
HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4tuan 6knsbvmt2 buoi.doc