Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:

 

doc 35 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:	Thứ hai ngày 10 tháng 11. năm 2008.
Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu  chơi diều và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò:
	? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân với 10, 100, 1000. chia cho 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào?
- 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000,  chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
- (GV làm tương tự như trên).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm miệng.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng.
+ Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi:
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
	300 kg =  tạ.
Ta có:	100 kg = 1 tạ
	300 : 100 = 3 tạ.
Vậy:	300 kg = 3 tạ.
	70 kg = 7 yến
	800 kg = 8 tạ
	300 tạ = 30 tấn
	120 tạ = 12 tấn
	5 000 kg = 5 tấn
	4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 44, 45, chai lọ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Nước có những tính chất gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Nước mưa, nước sông, nước biển, nước suối
+ Dùng rẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1 em lên sờ tay vào.
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước biến đi đâu?
HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí. 
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 và trả lời câu hỏi.
- Nước ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
+Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
+Quan sát hiện tượng nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện tượng đó? 
- Nước chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- GV kết luận SGK.
4. Hoạt động3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất của nước?
- HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày.
- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn 5 động tác
trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
	- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
	- Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động các khớp, giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
Lần 2: GV hô và quan sát để sửa sai cho HS.
Lần 3 + 4: Cán sự hô cho cả lớp tập.
HS: Tập theo.
HS: Tự tập.
HS: Tập theo sự chỉ huy của cán sự.
- GV quan sát sửa sai.
HS: Tập theo nhóm do tổ trưởng nhóm điều khiển.
- Thi đua giữa các nhóm.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi.
HS: Thử chơi 1 lần.
- Chia nhóm chơi thật.
- GV quan sát và tuyên bố nhóm thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho thuộc.
HS: Tập các động tác thả lỏng.
Thứ ba ngày11 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu 
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Giới thiệu:
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
1. Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Hai em lên bảng làm.
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất ngắn.
+ Từ “đã” bổ sung cho động từ “Trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
2. Bài 2:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng. Các HS làm vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành 
Không hợp lý
b) Chào mào sắp hót  
Cháu vẫn đang xa
 mùa na đã tàn.
b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn.
3. Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 3 – 4 em làm bài trên phiếu.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ từ đang) 
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
1. Giới thiệu:
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức đó.
(2 x 3) x 4 
= 6 x 4 
= 24
2 x (3 x 4) 
= 2 x 12 
= 24
- Em hãy so sánh 2 kết quả.
HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó như thế nào?
- Bằng nhau:
(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống:
- GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm.
HS: Lần lượt tính giá trị của a, b, c rồi viết vào bảng.
+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5
thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60
Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60
+ Với a = 5; b = 2; c = 3 
thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30
Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
=> Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c)
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. 
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.
=> Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và thứ 3.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
=> a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c).
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
* Cách 1:
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
* Cách 2:
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
Tính bằng cách thuận tiện:
2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 13 x 5 x 2	= 13 x (5 x 2) 
	= 13 x 10 
	= 130
b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26
= 10 x 26
= 260
5 x 2 x 34	= (5 x 2) x 34
	= 10 x 34 
	= 340
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9)
= 10 x 27 
 ... i Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: 
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
 Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha hoặc đột mau
 - Gấp đợc mép vải và khâu viền đợc đờng gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật
 - Yêu thích sản phẩm mình làm đợc
B. Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ
 - Một mảnh vải kích thớc: 20 cm x 30 cm
 - Len khác màu vải
 - Kim khâu len, thớc kẻ, bút chì, kéo cắt vải
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu cách khâu đột mau và khâu đột tha
III. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b) Bài mới
+ HĐ3: Thực hành khâu viền đờng gấp mép vải
 - GV gọi một học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải
 - GV nhận xét và củng cố cách khâu
B1: Gấp mép vải
B2: Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột
 - GV kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
 - Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành sản phẩm
 - Cho học sinh thực hành
 - GV quan sát uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng
 - Nhận xét và tuyên dơng những em làm tốt
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh trả lời
 - Vài em nhắc lại thao tác gấp mép vải
 - Học sinh lấy dụng cụ học tập
 - Học sinh lắng nghe
 - Cả lớp thực hành làm bài
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị và thái độ tinh thần học tập
 2- Dặn dò: Tiếp tục chuẩn bị vật liệu dụng cụ giờ sau hcọ thêu lớt vặn.
_____________________________________________________________________
Thứ sáu. ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn
Mở BàI TRONG VĂN Kể TRUYệN
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng:
	Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. 
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện
HS: “Trời mùa thu tập chạy.”
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
+ Bài 1:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2: 
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào
HS:  kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng. 
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết. 
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
(1)
(2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
đạo đức
học tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
II. Đồ dùng:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
-  thể hiện lòng tự trọng.
? Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào
-  được mọi người quý mến.
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì
-  cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
-  em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? 
mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 46, 47 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua .
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được:
	a. Ưu điểm:
	- Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường.
	- Có tiến bộ về chữ viết.
	- ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt được nhiều điểm khá như: Việt Yên , Hồng 
	b. Nhược điểm:
	- Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt như: Tùng, Lương, Duy, Long, Linh
	- Nhận thức bài còn rất chậm như: Hiếu , Loan ,Yến 
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc