Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 2 )
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ:
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
Tuần 6 Tập đọc Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY- CA I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Gà Trống & Cáo Bài mới: Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: + Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà; + Đoạn 2: phần còn lại Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng. Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn : GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn vănGV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm từ lúc con vừa ra khỏi nhà) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Củng cố Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện? Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chị em tôi . Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ & biểu đồ cột. II.CHUẨN BỊ: Phóng to các biểu đồ: “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: hát Bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ - HS nêu miệng. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng. S + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải. Đ + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất. S + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. Đ + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m. S - HS nhận xét - GV chốt lại. Bài tập 2: Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột - HS nêu miệng. - HS nhận xét. - GV chốt lại. Củng cố So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại. Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều Dặn dò: Chuẩn bị bài:Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. T2.28/ 9/ 2009 Đạo đức Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 2 ) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. CHUẨN BỊ: Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) Bài mới: Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm. Yêu cầu thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? GV kết luận:Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3. GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ. GV kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác. Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Dặn dò: Khuyến khích HS tổ chức thảo luận nhóm về các vấn đề của tổ, của lớp, của trường. Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Xác định được một năm thuọc thế kỉ nào. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: Luyện tập. 2. Bài mới: Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc bài và nêu miệng kết quả: a/ Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917: 2 835 918 b/ Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917: 2 835 916 c/ Đọc số và nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945 ; 7 283 096 ; 1 547 238 - HS nhận xét. - GV chốt lại. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, gv hướng dẫn hs làm bài: a, c. - HS làm bảng phụ: a/ 475 936 > 475 836 c/ 5tấn 175kg > 5 275kg - HS nhận xét. - GV chốt lại. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, gv hướng dẫn hs làm bài: a,b,c. - HS đọc kết quả. a/ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp: 3A, 3B, 3C. b/ Lớp 3A có 18 học sinh. Lớp 3B có 27 học sinh. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán. c/ Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. - HS nhận xét. - GV chốt lại. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu, gv hướng dẫn hs làm bài: a,b. a/ Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? ( XXI ) b/ Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? ( XXI ) - HS nhận xét. - GV chốt lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức thi đua: + Năm 1999 thuộc thế kỉ nào? + Năm 2009 thuộc thế kỉ nào? - GV tuyên dương hs nêu nhanh, đúng. - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 6: NGHE – VIẾT : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà 2. Kĩ năng: Biết tự phát hiện lỗi & sửa lỗi trong bài chính tả Tìm & viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc có thanh hỏi / thanh ngã. 3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. GV mời 1 HS đọc lại truyện & yêu cầu cả lớp cho biết nội dung của mẩu truyện? Ban-dăc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện & cho biết những từ n ... i độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 Từ điển hoặc sổ tay từ ngư.õ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: Danh từ chung và danh từ riêng. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thứ tự đúng ở ô trống là: tự trọng, tư kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài: - HS nêu miệng kết quả: thứ tự đúng là: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực. + GV nhận xét . Bài tập 3: HS thảo luận nhóm - Trình bày kết quả trước lớp: a/ Trung có nghĩa là “ ở giữa” : trung bình, trung thu, trung tâm. b/ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. - GV chốt lại. Bài tập 4: - HS đặt câu. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Kể chuyện Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện thành người có lòng tự trọng. II. CHUẨN BỊ: Một số truyện viết về tính trung thực- Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng tự trọng GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Buổi học thể dục, Sự tích dưa hấu ) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng tự trọng. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. GV đính bảng phụ đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn mượn truyện để đọc. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - Lưu ý: GV cần khen ngợi những HS kể chuyện trôi chảy vì các em nhớ được, thậm chí thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng kể của mình một cách diễn cảm - GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Lời ước dưới trăng. Tập làm văn Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu. 2.Kĩ năng: HS biết phát biểu cốt truyện đơn giản thành một chuyện kể ngắn. II.CHUẨN BỊ: 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : - GV treo tranh. - Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS xây dựng từng đoạn văn để hoàn chỉnh một câu chuyện Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) - GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc. - GV nêu câu hỏi: + Truyện có mấy nhân vật ? Hai nhân vật: chàng tiều phu & một cụ già chính là tiên ông. + Truyện xoay quanh nội dung gì ? Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. Bài tập 2:Phát triển ý nêu dưới mỗitranh thành một một đoạn văn kể chuyện GV gợi ý: Để phát triển ý (ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu) thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1: + Nhân vật làm gì? Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?” + Ngoại hình nhân vật? Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu + Lưỡi rìu sắt? Lưỡi rìu bóng loáng. GV nhận xét - Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn. Củng cố - Dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 6: TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt. 2. Kĩ năng: HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên. Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu). Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. 3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: Trung du Bắc Bộ Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Đồng: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. GV gợi ý: + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu) GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. Củng cố -Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: