Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)

Tiết 5 : Lịch sử

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG( NĂM 40).

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng: nguyên nhân khởi nghĩa, diễn biến, ý nghĩa.

2. Kĩ năng:

 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS yêu thích học lịch sử.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Giáo viên :

 - Hình minh hoạ SGK. Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

 2. Học sinh :

 - Thước kẻ, bút chì.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Ngày soạn : 24/ 09 / 2011.
 Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1 : Chào cờ
 Tiết 2 : Tập đọc 
Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung truyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tính trung thực, có trách nhiệm với mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học :
 1. Giáo viên : 
 - Bảng phụ.
 2: Học sinh : 
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định : 
- Kểm tra sĩ số.
2. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS đọc bài Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc bài.
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài
- 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới ( Chú giải SGK- trang 47 )
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
* An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
+ Đoạn 2 cho ta biết điều gì?
* Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
+ Nêu nội dung bài?
+ Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3.4. Đọc diễn cảm. 
- GV đọc mẫu đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS thi đọc theo cách phân vai.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố:
+ Qua bài tập đọc em học tập được điều gì từ cậu bé An - đrây - ca?
- Liên hệ, giáo dục. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
-Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp đoạn - nêu cách đọc.
- HS theo dõi - lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm theo cách phân vai.
- HS nêu lại nội dung.
Tiết 3 : Toán
 Luyện tập.
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: - Phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 2. Kĩ năng: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Làm được bài 1, 2.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
 1. Giáo viên : - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ.
 2. Học sinh : - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 1 (SGK- 31)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dận HS luyện tập
Bài 1 ( 33 ) :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó nêu kết quả. 
- Nhận xét - chốt lời giải.
Bài 2 ( 34 ) : 
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 ( 34 )
- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát biểu đồ và đọc yêu cầu của bài sau đó trả lời miệng.
Lời giải : Thứ tự lần lượt là :
S - Đ - S - Đ - S
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
a. Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 :
 15 – 3 = 12 (ngày)
c. Trung bình mỗi tháng có :
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Làm bài vào vở
7
 ( Tấn) Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt
6
5
4
3
2
1
0
 Tháng1 Tháng 2 Tháng3 Tháng
Tiết 4 : Thể dục
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 5 : Lịch sử 
Khởi nghĩa hai bà trưng( năm 40).
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng: nguyên nhân khởi nghĩa, diễn biến, ý nghĩa.
2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS yêu thích học lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên : 
 - Hình minh hoạ SGK. Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 2. Học sinh : 
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ: 
- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- 1 HS nêu
- HS đọc SGK
- GV giảng: Quận Giao Chỉ:
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: 
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
+GV cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày
- Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- GV nhận xét - kết luận.
 3.3. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát lược đồ.
- HS đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
* Kết luận: GV chốt ý.
3.4. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
* GV kết luận.
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3.5. Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
* Mục tiêu: Ghi nhớ công ơn hai vị nữ tướng và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...
- HS thực hiện
Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc ghi nhớ.
Ngày soạn : 25/ 09 / 2011.
Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng.
2. Kĩ năng: 
 - HS bước đầu vận dụng quy tắc viết hoa DT riêng vào thực tế.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1. Giáo viên : 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 phần nhận xét.
2. Học sinh : 
 - Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định : 
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ :
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT&C cuối tuần 5.
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Nhận xét :
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, cho thảo luận và gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS so sánh và nêu miệng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV giới thiệu DT chung và DT riêng.
Bài tập 3 :
- Cho HS so sánh cách viết DT chung và DT riêng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
3.3. Ghi nhớ : 
- Rút ra ghi nhớ.
3.4. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Cho HS làm bài theo cặp, gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát.
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- 1 HS lên bẳng làm bài vào bảng phụ.
Lời giải :
 a. Sông. c. Vua.
 b. Cửu Long. d. Lê Lợi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ.
Lời giải :
+ So sánh a với b :
a. Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b. Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông.
+ So sánh c với d :
c. Vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d. Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua.
- HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên.
Lời giải :
- Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn ( sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể viết hoa.
- Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến không viết hoa. Tên riêng của mọt vị ... t cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu: là cao nguyên tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận - chỉ bản đồ.
3.3.Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuột.
+ Hs thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* GV kết luận
3.4.Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
* Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên. 
* Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận.
+ HS thảo luận theo dãy
- Đại diện trình bày.
Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- GV nhận xét - kết luận.
 4. Củng cố: 
-Nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: 
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau
- Lớp nhận xét - bổ sung.
 Ngày soạn : 28/09/2011
Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1 : Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu.
2. Kĩ năng: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.
3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ như SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Nội dung truyện nói về điều gì ?
- Gọi HS thi kể cốt truyện.
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài tập 2 : Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS quan sát tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,... để phát triển ý thành đoạn văn.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Liên hệ giáo dục.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh trong SGK.
- 1 HS đọc nội dung bài và phần lời dưới mỗi tranh.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Truyện có hai nhân vật :chàng tiều phu và một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực.
- 6 HS tiếp nối đọc câu dẫn giải dưới tranh.
- 2 HS thi kể lại cốt truyện.
- 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn :
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
+ HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
+ Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn ; kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhắc lại
Tiêt 2 : Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
2. Kĩ năng: 
 - HS làm được bài tâp 1, 2, 3.
3. Thái đô: 
 - HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. Giáo viên : 
 - Bảng phụ viết sẵn tóm tắt bài tập 3 trong SGK (37). 
 2. Học sinh : 
 - Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức :
- KTSS
2. Bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 4a, b (SGK- 39)
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Củng cố cách thực hiện phép trừ.
a. 865 279 – 450 237 = ?
- GV hướng dẫn kết hợp gọi HS thực hiện.
b. 647 253 – 285 749 = ?
- Gọi HS thực hiện phép tính (nêu miệng)
3.2. Thực hành :
Bài 1 (40) : Đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn và yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2 (40) : Tính
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm
Bài 3 (40)
- GV cùng HS tóm tắt (bảng phụ) và tìm hiểu bài toán.
- GV chấm bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4 : (40)(HS giỏi làm)
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- 2 HS lên làm bài
- 1 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép trừ.
 -
865 279
450 237
415 042
- HS thực hiện phép tính 
 -
647 253
285 749
361 504
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
a. 987 864 - 783 251 969 696 - 656 565
 -
987 864
 -
969 696
783 251
656 565
204 613
313 131
b. 839 084 – 246 937 628 450 - 35 813
 -
839 084
 -
628 450
246 937
 35 813
592 147
592 637
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
a. 48 600 – 9 455 = 39 145
 65 102 – 13 859 = 51 243
b. 80 000 – 48 765 = 31 235
 941 302 – 298 764 = 642 538
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm vào vở sau đó lên chữa bài.
Bài giải
 Quãng đường từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là :
 1 730 – 1 315 = 415 (km)
	Đáp số : 415 km
- HS nêu yêu cầu, cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
 Bài giải
Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:
214800 - 80600 = 134200(cây)
Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là : 
214800 + 134200 = 349000(cây)
 Đáp số : 349 000 cây.
Tiết 3 : Tiếng anh 
 (GV bộ môn dạy)
Tiết 4 : Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 2. Kĩ năng: 
 - Thường xuyên theo dõi cân nặng. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể .
3. Thái độ: 
 - ý thức được cách phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 
 - Hình trang 26, 27 SGK.
2. Học sinh:
 - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.ổn định tổ chức :
2.Bài cũ: 
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
 Cho HS quan sát hình 1, 2 T 26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- 1 HS nêu
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to, cổ to.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: GV chốt ý.
3.3.Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min A
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu chất dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: GV chốt ý.
3.4.Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh"
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- GV theo dõi.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- HS theo dõi
- Học sinh chơi trò chơi.
Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
 Tiết 5: Hát 
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 6 : Hoạt động tập thể
 Nhận xét tuần 6.
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
 - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 7.
II. Nội dung:
HĐ của GV
HĐ của HS
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
.................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
 2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 7.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần: đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh, ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :...............................
+ Phê bình :.........................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của lớp, của Đội và của nhà trường.
- Học chương trình tuần 7.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_2_co_hay_nhat.doc