Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp đẹp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp đẹp)

I. Mục đích - yêu cầu:

Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học:

 Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức : Hát

2.Bài cũ:

 - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc : 
Bài 11: Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca
I. Mục đích - yêu cầu:
Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : Hát 
2.Bài cũ:
	- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*). Luyện đọc.
Đọc toàn bài:
Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
Đọc toàn bài:
Gv đọc mẫu toàn bài.
*). Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- 1 HS khá đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp.
1đ2 em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
? Nêu ý 1?
- ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
- ý 2: Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
ý nghĩa:
+ ý nghĩa: : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*).Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 HS đọc.
? Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số HS thi đọc.
GV nhận xét chung, ghi điểm.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
GV cùng HS nhận xét khen HS đọc tốt.
- Luyện đọc N4.
Nhóm thi đọc.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
+) . Qua bài em học giúp em hiểu được điều gì? ( tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân).
 -Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Toán: 
Bài 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát 
2. Bài cũ: Nêu miệng bài 2?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học: 
Bài số 1:
+ Cho HS nêu miệng.
HS làm vào nháp , bảng lớp .
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
Bài 2
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
 Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
GV quan sát , nhận xét – sửa sai .
 T1 T2 T3 (tháng)
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau .
_________________________________________________
 Chiều , Tiết1: Luyện tiếng việt : 
 Luyện đọc : gà trống và cáo 
 - nỗi dằn vặt của an - đrây – ca 
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học .
- Biết luyện đọc thuuộc lòng, diễn cảm, đọc phân vai nội dung bài đọc .
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Cho 1 HS nêu ý nghĩa baì : Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca .
GV nhận xét , ghi điểm .
3. Bài luyện : 
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
b. Các hoạt động dạy học 
*).Luyện đọc bài: Gà Trống và Cáo 
Cho HS luyện đọc thuộc bài theo
 nhóm 2
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài trước lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lượt 
trước lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét đánh giá .
*).Luyện đọc bài : Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca .
 - Cho HS luyện đọc bài theo
 nhóm 4
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài trớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lượt 
trước lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , đọc phân vai kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
 4. Củng cố dặn dò : 
Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn HS về chuẩn bị bài :
 Chị em tôi 
1 HS đọc lại toàn bài .
HS luyện đọc theo nhóm 2. 
Các nhóm đọc thi lần lượt trước lớp .
Các nhóm khác nhận xét .
HS đọc bài lần lượt trước lớp, kết hợp trả lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
1 HS đọc lại toàn bài .
HS luyện đọc theo nhóm 4, nối tiếp đoạn, luyện đọc phân vai . 
Các nhóm đọc thi lần lượt trước lớp .
Các nhóm khác nhận xét .
HS đọc bài lần lợt trớc lớp, kết hợp trả lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
 _______________________________________
 tiết 2 : Luyện toán :
 Luyện tập chung 
I.Mục tiêu :
 	-HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học về :Tìm số trung bình cộng .
 	-Biết luyện tập để giải các bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học 
Phiếu bài tập , bút dạ , bảng con .
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
Y/C 2 học sinh trả lời , lớp nhận xét .
Giáo viên nhận xét , đánh giá 
3.Bài luyện 
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học: 
Bài 1 : Tính ;
Bài 1 (Bài 4 T 28 SGK)
- Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu .
 Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
Bài 2 ( Bài 4 T26 SGK)
- HS làm vào vở , 1 HS làm trên bảng lớp . 
- Bài toán cho biết gì?
- Chạy thi 60 m
Nam chạy: phút.
Bình chạy: phút 
- Bài tập hỏi gì?
- Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
-Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trớc hết ta phải làm gì?
GV chấm một số bài, nhận xét .
Giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
Bài 3 ( Bài 5 T 26 SGK ):
- HS suy nghĩ và nêu miệng.
* Đồng hồ chỉ?
+ 8h40' 
* 5 kg8g = ?
+ 5008 g C 
 4. Củng cố – dặn dò: 
 -Nhắc lại nội dung bài ôn 
 - Nhận xét đánh giá tiết học 
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2011
Sáng , Tiết 1: Luyện từ và câu:
Bài 11: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Hát 
 2.Bài cũ:
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
 3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học: 
*). Phần nhận xét:
 Bài số 1.
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài
Cho HS chữa bài.
- GV cho HS quan sát bản đồ TNVN
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi
d) Lê lợi
Bài số 2:
- Sông 
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
HS nêu miệng
- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
ịNhững tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
Bài số 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
*).Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
 Bài số 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng?
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài số 2:
- Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ lớp em?
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?Vì sao?
- HS lên bảng viết
- Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng.
 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
-Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán :
Bài 27: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh ...  được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
 Tiết 1: Âm nhạc
Bài 6: TĐN Số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
I. yêu cầu:
- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước.
- T nghe -sửa cho học sinh.
- H thực hiện 2đ3 lần
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:
- Cho H luyện tập cao độ.
- T đọc mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN
số 1: Son la son
- H đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la
- H đọc đúng cao độ
+ H nói tên nốt nhạc
+ Gõ tiết tấu
+ Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu.
- T nghe sửa sai cho H
+ Ghi lại lời ca
b. Nội dung 2:
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
+ Cho H quan sát tranh.
Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
+ H quan sát và nghe T giới thiệu từng nhạc cụ.
- Cho H nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ.
- H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T kết luận:
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại 2 bài hát đã học.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2011
Sáng lớp 4 :Tiết 1: Tập làm văn :
Bài 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn dịnh tổ chức : Hát 
2. Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài .
b. Hướng dẫn H làm bài tập.
 Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
GV nhận xét , đánh giá .
- 2 học sinh thi kể trước lớp , lớp nhận xét .
Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho HS kể chuyện.
GV nhận xét , đánh giá .
- HS kể trong nhóm 4 
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
Lớp nhận xét .
4.Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
 Tiết 2: Toán :
 Bài 30: Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng con , phiếu bài tập .
III. các hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức : Hát 
2. Bài cũ: HS làm bảng con , bảng lớp . 
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	24 356 
98756	 1201	34 567
 111214	69095	58 923
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học ;
-VD1: 865279 - 450237
- Cho HS lên bảng - lớp làm nháp
-
 865279
 450237
 415042
- Khi thực hiện phép tính các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- HS nêu miệng cách thực hiện
- HS :Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
* ) Luyện tập.
Bài số 1:
-
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- HS làm bảng con
987846 969696 839084
783251 656565 246397
204595 313131 592687
 Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
 Bài số 3:
1 HS đọc đề bài .
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
HS trả lời  HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu .
Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
GV nhận xét , đánh giá .
 Giải 
Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
 Đ/S : 145 km 
4.Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.Chuẩn bị bài giờ sau.
 ___________________________________________
Tiết 3: Thể dục :
Bài 12: Đi đều vòng phải,vòng trái 
trò chơi : ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không bị xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich" y/c tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, 2đ4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Cho HS khởi động.
ĐHKĐ: x x x x 
 x x x x 
- Trò chơi "Thi đua xếp hàng"
- Cán sự điều khiển.
- GV quan sát - sửa sai.
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
12'
1đ2 
lần
 x x x x
 x x x x 
- Cán sự điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua trình diễn
- GV quan sát - nhận xét
- Cho lớp ôn lại
b. Trò chơi vận động
Trò chơi " Ném trúng đích"
8'
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi thi đua.
3/ Phần kết thúc:
4đ5'
- HS thả lỏng.
Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
 - GV nhận xét - đánh giá giờ học.
ĐHKT:
 _______________________________________________
Tiết 4: Khoa học :
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26, 27 SGK, phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức : Hát 
2. Bài cũ: Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn ?
3. Bài mới:
a. Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
- Mô tảđặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: GV chốt ýSGK
 Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: GV chốt ý mục bạn cần biết trong SGK .
 HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
Lớp nhận xét .
* Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
- Khen : 
Tồn tại:
-Hay nghịch và nói chuyện trong giờ: 
-Lười học: 
-Chê:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười.
Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
I. Mục tiêu:
- H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét mẫu:
- T giới thiệu sản phẩm.
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- H quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- H quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đờng 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho H thực hành
- H gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- T quan sát.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
Nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 lop 4CKTKN sg chieutich hop.doc