Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Phước Quyến

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Phước Quyến

Môn : Đạo đức

BIẾT BÀI TỎ Ý KIẾN

(TIẾT 2)

I - Mục tiêu - Yêu cầu

1 - Kiến thức :

- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.

- Trẻ em biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và biết lắng nghe ttôn trọng ý kiến của người khác.

2 - Kĩ năng :

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.

3 - Thái độ :

- Biết tôn trọng ý kiến của người khác

.- Trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong đó có những vấn đề về môi trường.

II - Đồ dùng học tập

GV : - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ. - Một chiếc micro không dây

 - Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. - SGK

HS : - SGK

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Phước Quyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũikhâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Bài cũ: Khâu thường (tiết 1)
3 Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm
- Nêu các bước khâu thường
2. Bài mới: 
. Giới thiệu bài: 
 Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- Uùp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.
- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS quan sát, nhận xét.
Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
Môn : Đạo đức
BIẾT BÀI TỎ Ý KIẾN
(TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức : 
- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1.
- Trẻ em biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và biết lắng nghe ttôn trọng ý kiến của người khác.
2 - Kĩ năng :
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
3 - Thái độ :
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác
.- Trẻ em được quyền bày tỏ ý kiến những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong đó có những vấn đề về môi trường. 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ. - Một chiếc micro không dây
 - Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. - SGK 
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình ban Hoa
c - Hoạt động 3 : Trò chơi “ Phóng viên “
d - Hoạt động 4 : 
4 - Củng cố – dặn dò
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
-> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. 
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
- HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
=> Kết luận : 
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em .
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác .
GV kết luận
- HS được bày tỏ ý kiến với cha, mẹ, thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình; môi trường lớp học; trường học; môi trường cộng đồng địa phương
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em .
- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.
Hát 
HS trả lời
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận 
HS nêu
- HS nhận xét
- HS chơi trò chơi
- HS trình bày 
 Thứ ngày tháng năm 20
Môn : Tập đọc
NỖI VẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA
I - MỤC TIÊU- YÊU CẦU
 1 - Kiến thức : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người dân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2 - Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
3 - Giáo dục : - HS yêu thương người thân trong gia đình , biết sửa sai lầm khi phạm lỗi.
II - CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học., Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2 - Kiểm tra bài cũ : Gà Trống và Cáo
3- Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
* Đoạn 2 : phần còn lại
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
4 - Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống Cáo ?
- Câu chuyện nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-cacó phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có . Đó là phẩm ch ất gì ? bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó . 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. Sửa lỗi phát âm cho HS .
- Đọc diễn cảm cả bài giọng trầm , buồn , xúc động . Lời ông đọc giọng mệt nhọc , yếu ớt . Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn , day dứt . Lời mẹ dịu dàng , an ủi . Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm: hoảng hốt, khóc nất, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt 
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? 
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của An-đrây-ca thế nào ? 
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? 
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? 
- Hướng dẫn HS luyện đọc . 
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn “ Bước vào phàng  ra khỏi nhà “
- Nêu ý nghĩa truyện ?
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện ?
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ?
- Chuẩn bị ; Chị em tôi
- HS nêu .
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Đặt câu với từ dằn vặt .
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ, Oâng đang ốm rấtnặng. 
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . mải mê nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ
 đang khóc nấc lên . Ông đã qua đời. 
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết em qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết . 
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe .
+ Mẹ an ủi , bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy 
- An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc phân vai.
- Chú bé trung thực , Chú bé giàu tình cảm , Tự trách mình , Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
- Bạn đừng ân hận nữa . Ôâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn 
 Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Đọc được một số thông tin trên bản đồ.
Thực hành lập biểu đồ .
BT 1, 2.
II.CHUẨN BỊ: SGK , Biểu đồ bài tập 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Biểu đồ (tt)
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: ( HS khá, giỏi)
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
- Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
- HS thực hành vẽ biểu đồ .
So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực 
hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, 
có thể làm với số lượng nội dung nhiều
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài 3 trang 4
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài ...  luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
*Mục tiêu: 
- Nêu tên và cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Hoạt động 3: Trò chơi ‘ Thi kể tên một số bệnh’
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
4/ Củng cố - dặn dò:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làmviệc cả lớp
GV chốt
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị còi xương.
- Thiếu iôt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Kể tên một số bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng
Nêu cách phòng các bệnh đó.
- GV nhận xét.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- Gv chia lớp thành 2 đội.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
GV hướng dẫn cách chơi.
Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
-Nhận biết một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng.
-Nêu các cách phòng ngừa.
- Chuẩn bị bài 13.
Hát 
- Quan sát hình 1,2/26 nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Thảo luận nguyên nhân gây bệnh.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời tự do.( có thể tham khảo chương ‘Em có biết’)
-Mỗi đội cử ra đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước
- HS chơi theo sự hướng dẫn
 Thứ ngày tháng năm 20
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. 	MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
	1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS 	nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
	2. Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện “Ba lưỡi rìu”.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.,Khởi động:
1. Bài cũ: Trả bài văn viết thư
2. Bài mới:
GIỚI THIỆU BÀI: 
HĐ 1: Kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”
HĐ 2: 
3. Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trang 54 SGK
tiết học này cá em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện.
- Treo tranh:
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS phát triển thành truyện ngắn.
HƯỚNG DẪN:
GV: Đây là câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính. Mỗi tranh là một sự việc
Truyện có mấy nhân vật ?
Nội dung truyện nói về điều gì ?
Gv nhận xét và chốt
Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một một đoạn văn kể chuyện.
Gợi ý: Mỗi tranh phải nói được ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 
GV hướng dẫn HS theo gợi ý sách GV.
- Phát cho mỗi nhóm 2 tranh
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rồi thì ta sống thế nào đây”
+ Ngoại hình: ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt: bóng loáng
GV nhận xét. Dán các phiếu lên bảng
Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
- Nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Chuẩn bị luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
HS hát 1 bài hát
HS quan sát.
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những lời kểù dưới tranh.
Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”
HS trả lời: Hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già
Chàng trai được ông tiên thử thách tính thatä thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS đọc nội dung bài 2
Mỗi nhóm bốc thăm 2 tranh để thực hiện (chia lớp làm 3 nhóm).
HS từng nhóm làm vào phiếu
HS quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh và TLCH gợi ý
Tương tự HS làm 5 tranh còn lại
Các nhóm trình bày
Đại diện các nhóm thi kể từng đọan, kể tòan truyện.
 Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( NĂM 40 )
I MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm cổ Loa, rồi tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ.
- Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
2.Kĩ năng: - Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- SGK - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách 
đô hộ của phong kiến phương Bắc
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà .
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
 Toán
PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ, không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Củng cố kĩ năng làm tính trừ.
BT 1, BT 2 ( dòng 1); BT 3.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép trừ
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV nêu 1 đề toán (để HS nêu bật được phép trừ): Mẹ cho Lan 49 875 đồng, Lan mua tập hết 12 500 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền còn lại của Lan, ta phải làm như thế nào?
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
 49 875 – 12 500
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 49 875 đồng được gọi là gì, số 12 500 đồng được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Trò chơi “Bỏ quả vào tô”
GV viết sẵn những phép tính vào quả, HS sẽ chọn những quả có cách đặt tính và kết quả đúng vào tô.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2 , 4 trang 40 .
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
Ta phải lấy số tiền mẹ cho Lan trừ đi số tiền mà Lan đã mua tập
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_nguyen_phuoc_quyen.doc