Tập đọc:(Tiết 12)
CHỊ EM TÔI.
I/ Mục tiêu:
1/ Phát âm đúng TN: Lễ phép, lần nói dối, giận dữ, năn nỉ, sững sờ.
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các TN gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật.
2/ Hiểu một số TN trong bài : Tặc lưỡi , yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
-Hiểu ND của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình.
II) Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (T60- SGK)
-Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc
III) Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ: - 2HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 2HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo
Ngày soạn:11 / 10 / 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết 2: Tập đọc:(Tiết 12) Chị em tôi. I/ Mục tiêu: 1/ Phát âm đúng TN: Lễ phép, lần nói dối, giận dữ, năn nỉ, sững sờ. - Đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các TN gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật. 2/ Hiểu một số TN trong bài : Tặc lưỡi , yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. -Hiểu ND của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình. II) Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (T60- SGK) -Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc III) Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ: - 2HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - 2HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : ?Bài văn được chia làm mấy đoạn? -Gọi HS đọc nối tiếp Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: ? Cô chị xin phép ba đi đâu ? ? Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu ? ? Cô chị nói dối ba như vạy nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? ? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn? ? Đoạn 1 nói lên chuyện gì ? ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? ? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? ? Thái độ của người cha lúc đó như thế nào? ? Đoạn 2 ý nói gì? ? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? - GV chốt ý chính. ? Cô chị thay đổi như thế nào? ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ? Đoạn 3 ý nói gì? ? Nêu ND chính của bài? - GV ghi bảng phần nội dung ? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách? c/ HD đọc diễn cảm: ? Đoạn 1 bạn đọc với giọng như thế nào? ? Đoạn 2 '' " " ? ? Đoạn 3 bạn đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm. - HS khá đọc bài - 3đoạn Đoạn1: Từ đầu ..tặc lưỡi cho qua Đoạn2: Tiếp ...cho nên người Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp - Kiểm tra 2 cặp đọc - 1HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm - Đi học nhóm - cô chị không di học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường - ...nhiều lần .Vì ba cô rất tin cô. - Cô ta rất ân hận nhưng ròi lại tặc lưỡi cho qua . - Vì cô ta rất thương ba ,cô ân hận vì mình đã nói dối ,phụ lòng tin của ba . * ý1: Nhiều lần cô bé nói dối ba . - 1 HS đọc đoạn 2, ĐT. - Cô em bắt chước chị nói dối ba đi tập VN để đi chơi. Cô chị.... bực tức giận bỏ về. - Cô nghĩ ba sẽ tức giận lắm, mắng mỏ, thậm chí đánh hai chị em. - Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. *ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 1HS đọc đoạn3, lớp ĐT. - Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em . - Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. - Không bao giờ nói dối ba nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. - Không nên nói dối. Nói dối là tính xấu... * ý3: Cô chị đã sửa chữa được tật nói dối. - HS nêu. - HS đọc lại nội dung - Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ. - Cô chị biết hối lỗi. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp đoạn" Hai chị em về nhà..... nên người" - Thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố - dặn dò: ? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? - NX giờ học. BTVN: ôn bài, Cb bài: Trung thu độc lập. Tiết 3: Toán:(Tiết 28) Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự KT về: - Viết số, đọc số, so sánh được các số tự nhiên; xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số có trong chữ số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất) trong1 nhóm các số. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian. - Thu thập và sử lí 1 số thông tin trên biểu đồ. - Giải toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. - HS làm được bài tập 1,2.HS khá giỏi có thể làm thêm BT 3 II) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: 1 HS lên bảnglàm bài tập 5 (T36) 2.Bài mới: a) GT bài b) Bài tập ở lớp Bài1(T36): ? Nêu yêu cầu? - GV chốt câu trả lời đúng. a: D b: B c: C d: C e: C Bài2(T36): ? Nêu yêu cầu? Bài3(T37):( Dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian) ?BT cho biết gì? BT hỏi gì? Tóm tắt Ngày đầu: 120 m Ngày T2: 1/2 Ngày đầu Ngày T3: gấp đoi ngày đầu TB mỗi ngày bán .....mét vải - Chấm một số bài - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS làm vào SGK, đọc kết quả - NX - HS trả lời câu hỏi - NX, sửa sai a) Hiền đọc: 33 quyển b) Hoà đọc: 40 quyển c) Hoà đọc hơn Thực số quyển sách là: 40 - 25 = 15(quyển) d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách . e) Hoà đọc nhiều sách nhất g) Trung đọc ít sách nhất h) TB mỗi bạn đã đọc được số sách là: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển) - 2 HS đọc đề - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng Bài giải Ngày T2 cửa hàng bán được số vải là: 120 : 2 = 60(m) Ngày T3 cửa hàng bán được số vải là: 120 x 2 = 240(m) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là: (120 +60 +240 ):3 = 140(m) Đáp số: 140 mét vải 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học . - BTVN:Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn:(Tiết 11) Trả bài văn viết thư. I/ Mục tiêu: 1/ Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 2/ Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi sai về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi do thầy giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 3/ Nhận thức được cái hay của bài được thầygiáo khen. 4/ HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết các đề bài TLV. III/ Các HĐ dạy- học: 1/Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -GV viết đề kiểm tra lên bảng. -NX về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài viết thư. + Những thiếu xót , hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả. 2/Hướng dẫn HS chữa bài: +Trả bài cho từng HS. 3/HD học tâp những đoạn thư , lá thư hay. - GV đọc vài đoạn , lá thư hay. - HS nghe. *HD từng HS sửa lỗi. *HD HS sửa lỗi chung. - HS thảo luận , trao đổi –GV hướng dẫn.- Tìm ra cái hay của đoạn , lá thư trên. 4/Củng cố dặn dò. NX giờ học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: