Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (3 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (3 cột)

I. Mục tiêu:HS biết :

- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.

- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc .

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có).

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 3’
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính.
479 892 – 214 587
78 970 – 12 978
-GV NX cho điểm.
3 HS lên bảng chữa bài
Nhận xét
2. Bài mới 35’
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
-GV nêu mục tiêu bài học
*Ôn về thử lại phép cộng
Bài 1: 
+
-
-
 2416
 5164
 7580
TLại:
 7580
 2416
 5164
*Ôn về thử lại phép trừ Bài 2
 6839
 482
 6357
Thử lại:
+
 6357
 482
 6839
- GV nêu phép cộng: 2416 + 5164
-Y/c HS làm-NX
- GV hướng dẫn thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng.
-Y/c HS làm tiếp.
-GV nêu phép tính 8639-482
-Y/c HS làm-NX
-Vì sao em khẳng định bạn làm đúng?
-HS làm phần còn lại chữa-NX
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- HS đặt tính rồi tính, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đã làm đúng.
- HS tự nêu cách thử lại phép cộng như SGK tr.40.
- HS tự nêu cách thử lại phép trừ.
- HS tự làm bài và chữa bài.
*Tìm thành phần chưa biết.
Bài 3: Tìm x:
a.
x +262 = 4848
x =4848 – 262
x = 4586
*Giải toán
Bài 4:
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách giải
- GV chốt kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
- GV chốt kết quả đúng.
- HS đọc đề
-Đề cho gì? Y/c tìm gì?
- Gọi HS lên bảng chữa-NX 
Giải:Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh vì: 
3143 > 2482
-HS đọc đề bài.
-Số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số là số nào?
-Hiệu của chúng là bao nhiêu?
-HS chữa bài-NX
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
- HS đọc đề bài, cả lớp giải vào vở, 1 HS chữa trên bảng lớp.
- 1 HS lên bảng giải-Làm vở- Nhận xét
- 1 HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số, rồi tính nhẩm hiệu của chúng được 89999.
- Cả lớp làm bài vào vở.
3.Củng cố dặn dò 2’
-Nhắc lại kiến thức đã ôn
-NX giờ học.
Toán:
Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng theo mẫu của SGK (trong bảng chưa ghi các số và chữ số ở mỗi cột như SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ2’
B. Bài mới35’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn bài mới
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
Gọi HS lên làm bài 1b,2b –NX
GV NX cho điểm.
Giới thiệu-ghi bảng.
-GV nêu Y/c- đọc bài toán.
- GV nêu ví dụ và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “” chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được.
- GV nêu mẫu, vừa nói vừa viết vào từng cột của bảng kẻ sẵn ở bảng phụ:
- Anh câu được 3 con cá (viết 3 vào cột đầu của bảng).
- Em câu được 2 con cá (viết 2 vào cột thứ hai của bảng).
- Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
GV hướng dẫn tiếp.
GV giới thiệu a+b là biểu thức có chứa hai chữ.
- 2 HS lên bảng làm bài
NX
- HS nêu lại ví dụ và nêu nhiệm vụ cần giải quyết.
- HS trả lời rồi viết được 3 + 2 vào cột thứ ba của bảng.
- HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có:
- Anh câu được a con cá.
- Em câu được b con cá.
- Cả hai anh em câu được a + b con cá.
b. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ:
3. Thực hành.
Bài 1: 
a,Nếu c = 10và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35
Bài 2.
Nếu a = 32, b = 20 thì a – b 
= 32 – 20 = 12
Bài 3: 
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
axb
36
112
360
700
a:b
4
7
10
7
Bài 4: Biết giá trị của biểu thức a + b và b + a
- GV nêu biểu thức có chứa hai chữ a + b.
*Gọi 2 HS lên bảng làm.Nhận xét.
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
-GV NX sửa sai.
*-Y/c HS đọc đề-làm bài.
 -Làm tương tự như bài 1.
*Đọc Y/c
-Nêu nội dung các dòng trong bảng?
- GV kẻ bảng bài 3
- Gọi HS lên chữa bài-NX
*-Hướng dẫn tương tự bài 3
- Cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a.
- HS nêu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ.
- HS nêu như SGK: “Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b”. Tương tự với các trường hợp a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1;
- 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- Thay chữ bằng số
-Chữa bài NX
- HS làm theo mẫu rồi chữa bài.
- 1 HS làm bảng lớp-NX
- HS làm bài rồi chữa bài
-1HS làm bảng-NX
-HS làm bài kiểm tra chéo.
-Giá trị bằng nhau.
C.Củng cố dặn dò2’
- Kể tên các biểu thức có chứa 2 chữ?
- Muốn tính giá trị số của biểu thức ta làm thế nào?
-NX giờ học.
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu:Giúp HS :
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ2’
B. Dạy bài mới35’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn bài mới
a.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng:
b. Thực hành:
Bài 1:
 a. 468 + 379 = 847
379 + 468 = 847
Bài 2:
Viết số thích hợp 
a. 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
b. m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84
Bài 3:
Điền dấu >, <, = 
a. 2 975 + 4 017 
= 4 017 + 2975
b. 8 264 + 927 
> 927 + 8 300
-Gọi HS lên bảng làm 3-NX
-GV NX cho điểm.
-Giới thiệu-ghi bảng.
-*GV kẻ sẵn bảng như SGK.
-Y/c HS tính giá trị của biểu thức a+b và b+a để điền vào bảng.
-So sánh giá trị của biểu thức a+b và b+a khi a=20 và b=30?...
- Giá trị của biểu thức a+b luôn thế nào so với giá trịcủa biểu thức b+a ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- GV giới thiệu đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
*Đọc Y/c
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- GV lưu ý: Không phải làm phép tính.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Gọi HS lên bảng làm bài
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó như thế nào? 
- GV lưu ý: Không làm phép tính, dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để làm bài.
-GV NX sửa sai.
*Y/c HS tự làm
-Vì sao không cần thực hiện phép tính có thể điền dấu (=) vào chỗ chấm của 2975+40174017+2975 ?
-GV hỏi với các trường hợp khác.
-HS lên bảng -NX
- HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh hai tổng này.
- HS nêu nhận xét theo SGK tr.42.
- HS nêu yêu cầu 
- HS căn cứ vào phép cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới.
- 2 HS chữa trên bảng lớp.
- HS trả lời-NX
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS lên bảng chữa bài
-HS làm bài-chữa bảng-NX
-Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
C.Củng cố dặn dò2’
-Nêu công thức, quy tắc của tính chất giao hoán của phép cộng?
-NX giờ học.
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Nhận biết biểu thức có chứa ba chữ, giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng theo mẫu của SGK (trong bảng chưa ghi các số và chữ số ở mỗi cột như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
B. Dạy bài mới 35’
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn bài mới
1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ số:
2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ số:
C. Thực hành:’
Bài 1:
a. a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức a x b x c 
Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c 
= 9 x 5 x 2 = 90
Bài 3: 
Bài 4:
C. Củng cố dặn dò 2’
Gọi HS chữa bài 2– NX
-G V NX cho điểm.
-Giới thiệu ghi bảng.
- GV nêu ví dụ (đã viết sẵn ở bảng phụ).
-Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV nêu mẫu, vừa nói vừa viết: An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
-- GV nêu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá. Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
*GV giới thiệu: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
-Nếu a=2,b=3,c=4 thì a+b+c bằng bao nhiêu?
-GV 9 là giá trị của biểu thức a+b+c.
-Khi biết giá trị cụ thể của a,b,c muốn tính giá trị của biểu thức a+b+c ta làm thế nào?
-Mỗi lần thay chữ a,b,c bằng số, ta tính được gì?
*Đọc Y/c
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
*GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ số.
-Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
-GV NX sửa sai.
*HS đọc Y/c
-HS làm bài
-GV chữa-NX cho điểm.
Giải:a, m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15+2=17
. m + (n + p) = 10 +( 5 + 2) = 10+7=17
*Đọc Y/c
-Muốn tính chu vi của một tam giác ta làm như thế nào?
-Nếu các cạnh của tam giác là a,b,c thì chu vi tam giác là gì?
-Gọi HS lên bảng làm - nhận xét
Giải:b, a = 5cm. b = 4cm, c = 3cm
P = 5 + 4 + 3 = 12cm
-GV NX cho điểm.
-Kể tên các biểu thức có chứa3 chữ?
-NX giờ học.
- 2 HS lên bảng-NX
- HS tự giải thích mỗi chỗ “” trong ví dụ chỉ gì.
- HS nhắc lại như mẫu trên.
- HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng: Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- Một vài HS nhắc lại.
-9
- HS nêu nhận xét: “Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”.
- 2 HS chữa bảng lớp.
- Cả lớp chữa vở-NX.
- Cả lớp làm phần a, b vào vở.
- 2 HS chữa trên bảng lớp-NX
- HS nêu yêu cầu- làm bài và chữa bài.
- HS chữa trên bảng -NX
- HS đọc đề, HS chữa bài
NX
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:Giúp HS :
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
B. Dạy bài mới 36’
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn bài mới
1. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
C. Thực hành
Bài 1:
4367+199+501=4367+
(199+501)=4367+700=
5067
Bài 2: Giải:
Trong 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được là:
(75 500 000 + 14 500 000) + 86 950 000 
= 176 950 000( đồng)
Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp.
a. a = 0 = 0 + a = a
b. 5 + a = a + 5
c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- Gọi HS  ... u bài
Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
-HS thảo luận cặp đôi hỏi nhau về cảm giác khi bị tiêu chảy,tả , lị.
-Trong lớp ta đã có ai từng bị đau bụng, tiêu chảy chưa? Khi đó em thấy thế nào?
-HS hỏi đáp
- Em thấy lo lắng, khó chịu, đau bụng, đi ngoài liên tục
-Nêu tác hại của bệnh tiêu chảy?
-Làm cho cơ thể gầy còm, ốm yếu, mất nước, mệt không ăn được,  có thể dẫn đến tử vong.
-GV đọc cho HS nghe một số thông tin về bệnh tiêu chảy, tả, lị..và triệu chứng của bệnh tiêu chảy, tả, lỵ
HS nghe
Hoạt động 2:
Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
-Cho HS hoạt động nhóm 2,quan sát hình minh họa
- Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng,tác hại gì?
-HS hoạt động nhóm 2
-H1,2: Các bạn ăn quà vặt. dễ bị tiêu chảy.
H3,4:Uống nước đun sôi, rửa tay
- Nguyên nhân nào gây ra bệnh đường tiêu hóa?
 -ăn uống không hợp vệ sinh, trước khi ăn không rửa chân tay
Hoạt động 3: Các cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
 - Các bạn trong hình đã làm gì để phòng bệnh? (Giảng tranh 3, 4, 5, 6)
*Thảo luận nhóm 4 :Nêu các cách phòng bệnh tiêu hoá?
ơ
-Không ăn thức ăn để lâu ngày phải đổ đi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
-Hoạt động nhóm 4, ghi bảng phụ các cách phòng bệnh
- Giữ vệ sinh ăn uống nghĩa là như thế nào?
- Giữ vệ sinh cá nhân là làm gì?
- Giữ vệ sinh môi trường là làm những vịêc gì?
- Giáo viên liên hệ giữ vệ sinh trường lớp.
-HS đọc mục bạn cần biết.
-Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
-Không ăn thức ăn ôi thiu.
-Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Học sinh trả lời
Hoạt động 4
Người hoạ sĩ tí hon
-Cho học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền phòng bệnh.
-Trưng bày sản phẩm nhận xét
-Học sinh vẽ tranh
-Trưng bày sản phẩm, thuyết minh tranh của mình
C.Củng cố dặn dò:1’
- Muốn phòng bệnh tiêu hoá ta phải làm gì?
-NX giờ học.
lịch sử
chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo (năm 938)
i. Mục tiêuHọc xong bài này, HS biết:
- Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện)
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Phiếu học tập
iii. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?
-GV NX cho điểm.
- HS trả lời-NX
B. Bài mới 35’
Giới thiệu bài
-GV giới thiệu- ghi bảng.
Hoạt động 1:
1. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền
-GV yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS tự trả lời
GV chốt ý đúng a, b, c, d
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm – Hà Tây
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ
- 1 HS đọc bài làm, nhận xét
+ HS nêu hiểu biết về Ngô Quyền
c. Ngô Quyền là người có tài yêu nước 
d. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán
-GV chốt ý đúng:a, b, c, d
Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa
- Cho HS đọc đoạn: Sang đánh nước ta..thất bại
- GV chia nhóm thảo luận theo định hướng
-Thảo luận theo nhóm
 HS tự trả lời
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân đi báo thù
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? khi nào?
- ..trên cửa sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938
- Ngô Quyền đã làm gì để đánh giặc?
- Ngô Quyền dùng kế chôn cọc gỗ ở chỗ hiểm..
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Quân Nam Hán chết quá nửa, cuộc xâm lược của quân Nam Hán thất bại
- Gọi HS các nhóm lên trình bày
- HS đọc kết quả
- GV tổ chức cho HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng.
-HS tường thuật theo tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Sau chiến thắng bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì?
-xưng vương chọn Cổ Loa làm kinhđô. 
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Chấm dứt hoàn toàn thời kì đô hộ của đất nước ta được độc lập.
C. Củng cố dặn dò 2’
- Nhân dân làm gì để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền?
-Gọi đọc ghi nhớ của bài
-NX giờ học.
-Còn thời gian cho HS chơi trò chơi.
chính tả (nhớ viết)
gà trống và cáo
i. Mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn : “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ..làm gì được ai” trong bài “Gà trống và Cáo”.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần ương/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho.
ii. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn BT2 a
ii. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ2’
- GV đọc cho HS và cho HS viết: Sừng sững, xôn xao,xao xác
-GV NX cho điểm
- 2 HS lên bảng -NX
B. Bài mới 32’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
Hoạt động 1Hướng dẫn viết chính tả
-Y/cHS đọc thuộc lòng bài thơ.
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Lời lẽ của gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
- Thể hiện gà là một con vật thông minh
- Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
-.. có một cặp chó săn Cáo sợ chó ăn thịt chạy vội
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- hãy cảnh giác đừng vội tin vào lời ngọt ngào 
b.Hướng dẫn viết từ khó.
- Trong bài này có những từ khó viết nào?
- Gv đọc từ khó cho HS viết
-HS viết từ khỏa nháp -2HS viết bảng-NX
c.Cách trình bày
- Bài viết này thuộc thể loại nào? cách trình bày?
- Lời nói trực tiếp viết thế nào?
d. Viết, chấm chữa bài.
-HS nhớ và viết bài.
- Cho HS soát lỗi chính tả
- HS viết bài
- Đọc soát cho HS lỗi chính tả
- HS đổi vở soát lỗi
- GV chấm điểm – nhận xét
Hoạt động 3:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 em đọc yêu cầu
Bài 2:a. Lời giải đúng:
+ Trí tuệ, phẩm chất trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK
- Chữa bài – nhận xét
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Đọc bài làm-NX
Bài 3: 
Lời giải
ý chí – trí tuệ
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- 2 HS đọc
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng
- 1 HS đọc định nghĩa- 1 HS đọc từ
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được 
- Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
C.Củng cố dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học
Tuần 7: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu 
cách viết tên người, tên địa lý việt nam
I. Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
-Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người (xem mẫu bảng ở dưới).
Một số tờ phiếu để HS làm BT3 (phần Luyện tập).
Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài:
a) Nhận xét:
b. Ghi nhớ SGK
c. Luyện tập
Bài 1: VD: Nguyễn Hoàng Lê xóm 10, xã Đồng Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.
Bài 2: Xã Xuân Đỉnh( Xuân Phương, Nghĩa Dũng).. huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội 
Bài 3:
C. Củng cố, dặn dò. 2’	
- Đặt câu với các từ: Tự trọng, tự hào
-GVNX cho điểm.
- GV giới thiệu ghi bảng
- Nhận xét cách viết sau:
-Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng.
Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,Nguyễn Thị Minh Khai
-Tên riêng gồm mấy tiếng?Mỗi tiếng được viết như thế nào?
- Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta phải viết như thế nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS lấy VD viết 5 tên người, 5 tên địa lý ra phiếu.
Tên người 
Tên địa lý
Trần Hồng Minh
Hà Nội 
Nguyễn Hải Đăng
Hồ Chí Minh
.
-Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào?Khi viết ta cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Y/c HS tự làm
- Gọi chữa bài nhận xét
Nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó?
-GV NX dặn HS ghi nhớ cách viết địa chỉ.
- GV nêu yêu cầu của bài 2.
- GV mời 2, 3 em viết bài trên bảng lớp. GV kiểm tra HS viết đúng/sai, nhận xét.
-Quan sát bản đồ đọc tên các quận huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và viết ra phiếu.
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. 
- GV nhận xét.
-Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam?
- GV nhận xét tiết học.
- HS đặt câu – nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi, nhận xét
-2,3..tiếng.Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu.
-Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết 
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-HS viết tên ra phiếu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 
- HS viết tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố) của mình.
- 2, 3 em lên viết bảng lớp.-NX
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả-NX.
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
 luyện tập viết tên người, tên địa lý việt nam 
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu).
Một bản đồ địa lý Việt Nam cỡ to 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập1: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Giấy.
Bài tập 2:
Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên
Thành phố: Hà Nội Hải Phòng, Hồ Chí Minh
Danh Lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể
Di tích lịch sử: Văn Miếu, Thành CổLoa
3. Củng cố, dặn dò2’
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam
-Viết tên địa chỉ nhà mình.
-GV NX cho điểm.
-HS đọc Y/c
-Nhóm 4 thảo luận gạch chân tên riêng viết sai sửa lại.
- Yêu cầu HS viết ra phiếu
- GVNhận xét 
-Gọi HS đọc bài ca dao hoàn chỉnh.
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam trên bảng lớp. Giải thích yêu cầu của bài.
- GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các nhóm thi làm bài.
- GV nhận xét.
-HS đọc ghi nhớ của bài
-Tên người, địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào?
-NX giờ học
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ-NX
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp.
- HS viết bài vào VBT.
-HS quan sát bản đồ, viết tên các tỉnh Thành phố.. ra phiếu.
-Dán phiếu nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 khoi 4.doc