Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột tổng hợp)

Toán

TIẾT 31:LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh :

- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.

- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ

 - Các biểu tượng chia nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Giới thiệu bài

1.kiểm tra bài cũ:

 - Cho 3 học sinh lên bảng lớp làm vào nháp.

479892 10789456 10450

214589 9478235 8796

265303 1311221 1654

 - Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tập đọc 
 Tiết 13: Trung thu độc lập
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
 1.ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
 3. Bài mới:
	- Giới thiệu chủ điểm bài học.
 - Giới thiệu bài:- GV ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1. Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc đoạn
Lần 1+ luyện phát âm.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
đHọc sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- H đọc trong nhóm 2
- 1đ2 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
ị Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
 * Hoạt động nhóm theo biểu tượng
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- HS hoạt động nhóm, đại diện trình bày
+ Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
+ Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- HS tự nêu.
ý chính:
	Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ và mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
-Cho học sinh nhận xét cách diễn đạt từng đoạn
-Học sinh nêu cách thể hiện.
-Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Cho học sinh bình chọn người đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung
C- Kết luận:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.
- VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
Toán 
Tiết 31:Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - Các biểu tượng chia nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1.kiểm tra bài cũ:
 - Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892	10789456	10450
214589	 9478235	 8796
265303	 1311221	 1654
 - Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B-Phát triển bài
Bài 1:
a) 2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
2416
5164
7580
- GV cho HS nhận xét bài của bạn.
- Vì sao em khẳng định bài của bạn đúng (sai)?
- GV nêu cách thử của phép cộng.
- HS nêu.
- Cho HS thử lại phép cộng trên.
- 1 H lên bảng:
-
7580
5164
2416
+
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
35462 TL: 62981
27519 35462
62981 27519
Bài 2:
-
- GV ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
6839
 482 - Lớp nhận xét 
6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- GV nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
6357
 482
6839 ịHS nêu cách thử lại.
-+
- Cho HS làm tiếp phần b.
+-
4025 TL: 3713
 312 312
3713 4025
Bài 3: 
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- T đánh giá - nhận xét
Bài 4: HĐ nhóm bằng cách đếm số
LT’ điều khiển cho các bạn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 Bài tập cho biết gì?
 Bài tập yêu cầu tìm gì?
- Chữa bài
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m?
- HS thi theo nhóm
Giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đ. Số: 715 m
Bài 5:
- Cho HS làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999
C-Kết luận:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả – Tiết 7
Gà trống và Cáo
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạ trích trong bài Gà trống và Cáo.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a, bảng phụ
 HS: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Giới thiệu bài
1- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
2- Bài mới:
 - Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1.Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
1 đ 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
- GV đọc lại bài thơ.
- Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai.
- HS viết bảng con.
- Cho HS trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 2 ô
 dòng 8 viết lùi vào 1 ô
 Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho HS gấp SGK viết bài.
- HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 (a):
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- HS làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b) Bay lượn; vườn tược; quê hương; đại dương; tương lai; thường xuyên; cường tráng.
b. Bài số 3:
- GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- GV nhận xét kết quả.
- HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
- 3(a) + ý chí
 + Trí tuệ
- 3(b) + Vươn lên
 + Tưởng tượng
C- Kết luận
- Nhận xét qua chấm bài viết.
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 2.
Khoa học – Tiết 13
Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ cân đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Hình trang 28, 29 SGK.
 HS : - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1- Bài cũ:
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
2- Bài mới: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1/ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
* Mục tiêu: 	
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
	* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm theo biểu tượng
- HS chọn ý đúng
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
* Kết luận:
- Một em bé được xem là béo phì khi nào?
- Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì?
- Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
* Mục tiêu: 
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4 
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai.
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
C- Kết luận
- Em biết thêm điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008
Toán – Tiết 32
Biểu thức có chứa hai chữ 
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 
	HS : 	- Đồ dùng học tập 
III. Các hoạt động dạy học:
A- Giới thiệu bài
1- Bài cũ:
Tìm a: 	a = 1928; 
a + 1245 ịvới a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 
a - 1452 ị Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476 
2- Bài mới:
 - Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ. 
- GV chép bài toán 
+ Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? 
- Học sinh đọc bài toán 
- Lấy số cá của anh câu được cọng với số cá của em 
+ Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? 
- GV viết vào bảng ghi sẵn. 
- 2 anh em câu được 2 + 3 con cá 
- GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá Hai anh em ? con cá? 
- 2 anh em câu được 4 + 0 con cá 
- Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá 2 anh em ? con cá? 
- 2 anh em câu được 0 + 1 con cá 
- Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? 
 GV nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. 
- 2 anh em câu được a + b con cá 
- Qua ví dụ em có nhận xét gì? 
- Biểu  ... ào thời gian nào?
- ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào?
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần.
* Kết luận: GV chốt ý.
4/ Hoạt động 4: Bài học SGK.
- Cho vài học sinh nhắc lại.	
- 3 đ 4 học sinh thực hiện.
	C- Kết luận	
- Tổ chức chơi trò chơi: Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ.
Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội
Nhà Rông
Nhiều dân tộc cùng chung sống
- 
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Khoa học - Tiết 14
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 30, 31 SGK.
HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Giới thiệu bài
1- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì.
2- Bài mới:
 - Giới thiệu bài
B- Phát triển bài
1/ Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: 
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này.
* Cách tiến hành:
- Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
- HS nêu
- Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết:
- Lo lắng; khó chịu; mệt; đau...
- Tả, lị...
- GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh.
- HS nghe
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu?
- Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống.
* Kết luận: GV chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: 
 Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát tranh.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ HS quan sát hình 30, 31 SGK
 -HS nêu đ lớp nhận xét bổ sung
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã.
ịĂn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài....
- Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
- H nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu:
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS chia 4 nhóm
HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh.
-GV cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
C- Kết luận
 - Em biết điều gì mới qua bài học?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 3 tháng 10 năm 2008
	Tập làm văn - Tiết 14
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Giới thiệu bài
 1- Bài cũ:
	Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
 2- Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
B- Phát triển bài
 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
	- GV chép đề	- Học sinh đọc đề bài và phân tích đề
	Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho HS đọc 3 gợi ý
- GV hướng dẫn làm bài.
- Cho HS kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- HS nên những ý chính
- HS tự suy nghĩ
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhế nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ HS làm miệng
- HS nêu miệng
- GV nhận xét - đánh giá
C-Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
 Toán:
 Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II) Đồ dùng: 
- Bảng lớp, bảnh phụ
III) Các HĐ dạy và học:
A- Giới thiệu bài
1. Kiểm tra: Tính giá trị của biểu thức a + b + c nếu:
 a = 6, b = 7, c = 9
2.Bài mới: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
B- Phát triển bài
1. Nhận biết t/c của phép cộng:
- GV kẻ bảng
? Nêu giá trị cụ thể của a,b,c
? Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả.
- Nhắc quy tắc
- Lưu ý
a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c )
2) Thực hành.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài cá nhân
+ áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán.
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
Ngày đầu: 755 00000 đ
Ngày 2: 8695 0000 đ ? đồng
Ngày 3: 145 00 000 đ 
Bài 3: Viết số, chữ vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân
- HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c; 
a + ( b + c )
- học sinh tự nêu
VD: a = 5; c = 4; c = 6.
(a + b ) + c = a = ( b + c) vì ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 )
"2,3 học sinh nhắc lại quy tắc
- Nêu yêu cầu của bài
- áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. 3254 + 146 + 1698
(3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098
921 + 898 + 2079
(921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898
- Đọc đề, phân tích đề, làm bài
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
 75.500.000 + 86.950.000 = 162.450.000 (đ)
Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
 162.450.000 + 14.500.000 = 176.950.000(đ)
 ĐS: 176.950.000 đồng
- Nêu yêu cầu
a. a= o = o + a = a
b. 5 + a = 5 + a
c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) ± a + 30
C- Kết luận
	- Nhận xét giờ học
 - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiếp)
I. Mục tiêu
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV quan sát HD2
- HS thực hành trên vải.
4/ HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- GV đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- GV đánh giá chung.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nhận xét chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Kỹ thuật
Thể dục – Tiết 13
Bài số 13
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Kết bạn".
- Yêu cầu thực hiện các động tác nhanh, chính xác, chơi trò chơi hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV: 	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, 2 khăn
H: 	- Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- H xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông...
- Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh "
- Cán sự lớp điều khiển
- T quan sát, sửa sai cho H.
- H đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
18đ20'
10đ12'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai
- Chia theo tổ tập luyện
- Cán sự điều khiển
b. Trò chơi vận động.
8đ10'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Trò chơi "Kết bạn"
- Cho H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- GV quan sát - sửa sai.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
4đ6'
x x x x x x
x x x x x x
- Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Thể dục – Tiết 14
Bài số 14
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich".
- Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
GV:	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi + bóng + sân chơi.
H:	 Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
(10')
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
3'
3'
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
2'`
- H chơi trò chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
10-12'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Tquan sát - sửa sai cho H
- Cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp ôn lại 2 đ 3 lần
T nhận xét chung
b. Trò chơi vận động
Trò chơi " Ném trúng đích"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cho cả lớp chơi.
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
3/ Phần kết thúc:
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
- H thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_7_ban_2_cot_tong_hop.doc