Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản chuẩn 2 cột)

I.MụC TIÊU:

 1.Đọc thành tiếng.

 -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : trăng ngàn, man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2.Đọc – Hiểu.

 -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn.

 -Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đát nước.

II.CHUẩN Bị:

 -Tranh minh họa của bài

 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LịCH BáO GIảNG TUầN 7
THứ
MÔN HọC
TÊN BàI HọC
HAI
 Mĩ thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
 Vẽ tranh : Đề tài phong cảnh quê hương
Trung thu đọc lập
Phòng bệnh béo phì
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kĩ thuật
 Bài 13
Lời ước dưới trăng
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Biểu thức có 2 chữ
Khâu viền đường gấp mép vải (tiết 2)
TƯ
Tập đọc
Tập làm văn
Lịch sử
Toán
Địa lí
 ở Vương quốc tương lai
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(Năm 938)
Tính chất giao hoán của phép cộng
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán 
Kĩ thuật
Bài 14
 Nhớ – viết : Gà trống và Cáo
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Biểu thức có chứa 3 chữ
Khâu viền đường gấp mép vải (tiết 3)
SáU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
 Luyện tập phát triển câu chuyện
Phòng một số bệnh lay qua đường tiêu hóa
Tính chất kết hợp của phép cộng
Thứ hai :
Mỹ THUậT
Vẹ TRANH
Đề TàI PHONG CảNH QUÊ HƯƠNG
I.MụC TIÊU:
 -HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
 -HS yêu thích quê hương.
II.CHUẩN Bị:
 *Giáo viên:
 -SGK
 -Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
 *Học sinh:
 -Vở Mỹ thuật.
 -Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh..
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về các bức tranh phong cảnh và cách vẽ.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : 
Tìm, chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã chuẩn bị và yêu cầu HS xem tranh và trả lời :
+Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
+Tranh phong cảnh vẽ gì là chính ?
+Cánh vật trong tranh thường là vẽ gì ? 
*Giảng : Tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp, chép lại y nguyên phong cảnh thực mà được sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm xúc người vẽ.
-GV HD HS tiếp cận đề tài :
+Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không?
+Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ? Phong cảnh ở đó như thế nào ?
+Ngoài khu vực em ở và nơi em đã tham quan, em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa ?
+Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
+Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh ?
-GV lưu ý cho HS : Những hình ảnh chính của cảnh đẹp là : cây, nhà, con đường, bầu trời,và phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của không gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp với khả năng.
 *Hoạt động 2.
Cách vẽ tranh phong cảnh .
+GV giới thiệu cho HS biết 2 cách vẽ tranh phong cảnh :
+Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp.
+Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng quan sát.
-GV hướng dẫn HS các bước vẽ.
+Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.
+Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lí, rõ nội dung.
+Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
-GV cho HS nhắc lại.
-GV cho HS xem lại một vài bức tranh.
*Hoạt động 3 : Thực hành.
-GV cho HS thực hiện.
-GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
 *Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá.
 -GV chọn một số bài đưa lên và nhận xét.
 -GV Nhận xét đánh giá tiết học.
_Xem trước bài mới.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
+Vẽ về cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
+Chủ yếu vẽ cảnh vật.
+Nhà cửa, phố phường, hàng cây, cánh đồng, đồi núi, biển cả,
-HS lắng nghe.
-HS tự nêu.
-HS lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thực hiện vẽ.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TậP ĐọC
TRUNG THU ĐộC LậP
I.MụC TIÊU:
 1.Đọc thành tiếng.
 -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : trăng ngàn, man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
 -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn..
 -Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đát nước.
II.CHUẩN Bị:
 -Tranh minh họa của bài
 -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi :
 +Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
-GV giới thiệu bài.
Yêu càâứu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
 Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk và yêu cầu HS đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
+Chú ý câu : Đêm nay / anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em.
Anh mừng cho các em vui tết trung thu độc lập đầu tiên / và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các em.
-Gọi 01 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểỷu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc đoạn 1.
Hỏi:
+Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
+Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui ?
+Đúng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
 -Đoạn 1 ý nói gì ?
-Chuyển ý đoạn 2.
-Gọi 01 HS đọc đoạn 2.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
+Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?
-Đoạn 2 nói lên điều gì ?
-Chuyển ý đoạn 3.
-HS đọc đoạn 3.
-GV cho HS hoạt động nhóm 
+-Từ ngày anh chiến sĩ mơ ước về tương lai của các em, của đất nước và cho đến nay đất nước ta đã có nhiều thay đổi. Vậy em thấy đất nước ta hiện nay có gì giống với mơ ước năm xưa của anh chiến sĩ ?
-Qua hình ảnh các em sưu tầm chúng ta thẫyn ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực có những điều vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ?
+Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
-ý chính đoạn 3 là gì ?
-Đại ý bài này nói lên điều gì ?
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
 c) Đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân từng đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày maivới nông trường to lớn, tươi vui. 
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét – sửa sai.
 3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. 
5.Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập của các em.
-3 HS lên đọc bài.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.
+Đoạn 1 : Đêm naycủa các em.
+Đoạn 2 : Anh nhìn trăngvui tươi.
+Đoạn 3 : phần còn lại.
-01 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS trả lời cá nhân.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của thiếu nhi, các em được rước đèn và ăn cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
-Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tien. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em.
-1 HS đọc.
+Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ tưởng về vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn.
-Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
 -1 HS đọc.
-HS hoạt động nhóm 
+Ước mơ về tương lai của đất nước đã trở thành hiện thực : có các nhà máy thủy điện,
- HS đọc.
+Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
-Niềm tin vào những mai tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước .
*Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
 -2 HS nhắc lại.
-HS hoạt động nhóm tìm ra cách đọc.
-HS lắng nghe.
-Tự nêu.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
KHOA HọC
PHòNG BệNH BéO PHì
I.MụC TIÊU:
Gúp HS:
 -Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh.
 -Có ý thức phòng tránh bệnh.
II.CHUẩÛN Bị:
 -Các hình minh họa trong sgk.
 -Phiếu ghi các tình huống.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
+Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới 
*Giới thiệu:
 Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 
Dấu hiệu và tác hại của bện béo phì.
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp:
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi và thực hiện.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng :
1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là :
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b. Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên.
d. Bị hụt hơi khi gắng sức.
2)Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là :
a.Hay bị bạn bè chế giễu.
b.Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triễn thành béo phì khi lớn.
c.Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d.Tất cả các ý trên đều đúng.
3)Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a.Có, Vì béo phì có liên quan đến bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b.Không , vì béo phì chỉ tăng trọng lượng cơ thể.
 *Đáp án :
1.Câu : a, c, d.
2.Câu : d.
3.Câu : a.
-Tuyên dương nhận xét.
 -GV cho 2 HS nhắc lại câu trả lời đúng.
*Hoạt động 2 
Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong sgk và thảo luận nhóm .
Hỏi:
-Nguyên nhân gay nên béo phì là gì ?
-Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
-Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét kết luận.
 *Hoạt động 3 
Bày tỏ thái độ.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập.
+Nhóm 1 : Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng ... nh của truyện Vào nghề.
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
 -GV ghi tựa.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
-Gọi HS đọc đề bài. 
-GV đọc lại đề và phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
-Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1)Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ?
2)Em thực hiện điều ước đó như thế nào ?
3)Em nghĩ gì khi thức giấc ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó 2 HS ngồi gần kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV đọc một bài văn cho HS tham khảo.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-1 HS đọc 
-HS thực hiện.
+Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em ba điều ước.
+Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong cho con người thoát khỏi bệnh tật. Điều ước thứ ba em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi
+Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe.
-HS thi kể trước lớp.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KHOA HọC
PHòNG MộT Số BệNH 
LÂY QUA ĐƯờNG TIÊU HóA
I MụC TIÊU 
 Giúp HS: -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và tác hại của các bệnh này. 
 -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
 -Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
II.CHUẩN Bị 
 -Các hình minh hoạ ở SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -5 tờ phiếu.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước :
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
 -GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về các nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hóa.
-GV ghi tựa.
 * Hoạt động 1: Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hóa.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
 + Cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả lị,và tác hại của các bệnh đó.
-GV giúp đở những em yếu.
 + Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh : tiêu chảy, tả, lị.
 -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
 -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
*Kết luận: +Tiêu chảy là khi chúng ta đi ngoài từ ba lần trở lên trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối, nếu không điều trị kịp thời dẫn đến tử vong. Nhất là các em nhỏ và người già khi sức đề kháng của cơ thể yếu.
+Tả: là căn bệnh rất nguy hiểm gây chết người, người mắc bệnh bị ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và trụy tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch.
+Lị : là căn bệnh có triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân ra lãn máu và chất nhầy.
-GV hỏi :
+Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ?
+Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa cần phải làm gì ?
*GV kết luận.
 * Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa. 
 -GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm. 
 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
+Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
+Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
+Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
-GV nhận xét sửa sai.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
+Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
*GV kết luận.
* Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon.
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa theo định hướng.
+HS có thể chọn nội dung : 
-Giữ vệ sinh ăn uống.
-Giữ vệ sinh cá nhân.
-Giữ vệ sinh môi trường.
-GV nhận xét giúp đỡ nhóm yếu.
-Các nhóm lên trình bày sản phẩm.
-GV nhận xét sửa sai, bổ sung.
3.Củng cố- dặn dò :
 -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 -Nhận xét tiết học.
-3 HS trả lời.
+Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS lắng nghe.
+Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
+Cần đi khám và chửa trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan cần báo ngay cho cơ quan y tế.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
 +Hình 1, 2 các bạn đang uống nước lã, ăn quà vặt ở vĩa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+Hình 3 uống nước sạch đun sôi, hình 4 rửa chân tay sạch sẽ, hình 5 đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6 chôn lấp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh về đường tiêu hóa.
+Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường sung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn,
+Các bạn nhỏ trong hình không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
-HS nêu.
+Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Chúng thường đậu ở những chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn.
 -HS lắng nghe.
-HS thực hiện
-HS trình bày.
-HS lắng nghe và thực hiện..
TOáN
TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP CộNG
I MụC TIÊU 
 -Giúp HS : Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
 -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II.CHUẩN Bị 
 -Kẻ sẳn nội dung ở sgk.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa.
 b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
 -GV treo bảng số lên bảng
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c).
-GV cho HS thực hiện vào bảng con.
-Cho a = 5, 35, 28.
 b = 4, 15, 49.
 c = 6, 20, 51.
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15, c = 20 ?
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49, c = 51 ?
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ?
-Vậy ta có thể viết :
(a + b) + c = a + (b + c)
-GV vừa chỉ và nêu : (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
+Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b+ c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức
 (a + b) + c.
*Vậy khi thực hiện cộng tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-GV cho HS nhắc lại.
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1.
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV ghi lên bảng ; 4 367+199+501
-HS thực hiện.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-HS làm các phần còn lại.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề.
-Bài toán cho ta biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện.
(5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128
+Đều bằng 15.
+Đều bằng 70.
+Đều bằng 128.
-Luôn luôn bằng nhau.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 4 367 + 199 + 501 
= 4 367 + (199 + 501)
= 4 367 + 700
= 5067
+Ngày đầu nhận được : 75 500 000 đồng.
+Ngày thứ 2 nhận được : 86 950 000 đồng
+Ngày thứ 3 nhận được : 14 500 000 đồng
+Tính số tiền cả ba ngày nhận được.
+Ta thực hiện phép tính cộng.
Số tiền cả ba ngay quỹ tiết kiệm nhận được là :
 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 
 = 176 950 000 (đồng)
 Đáp số : 176 950 000 đồng
-HS đọc đề.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
 -HS lắng nghe và thưc hiện.
SINH HOạT CUốI TUầN
LịCH BáO GIảNG TUầN 8
THứ
MÔN HọC
TÊN BàI HọC
HAI
Tập đọc
 Mĩ thuật
Khoa học
Toán
Đạo đức 
Nếu chúng mình có phép lạ
Tập nặn ; Nặn con vật quen thuộc
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kĩ thuật
 Bài 15
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cắt, khâu túi rút dây (tiết 1)
TƯ
Tập đọc
Tập làm văn
Lịch sử
Toán
Địa lí
Đôi giầy ba ta màu xanh
Luyện tập phát triển câu chuyện
Ôn tập
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của n dân ở Tây Nguyên
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán 
Kĩ thuật
 Bài 16
Nghe – viết : Trung thu độc lập
Dấu ngoặc kép
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Cắt, khâu túi rút dây (tiết 2)
SáU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
 Luyện tập phát triển câu chuyện
Ăn uống khi bị bệnh
Hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 7(2).doc