Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản hay nhất)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.

- Đọc đúng các tn ring nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.CHUẨN BỊ

*GV:

+ Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

+ Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

-Gọi HS lên bảng đọc bài v trả lời cc cu hỏi bài Vẽ trứng

- Nhận xét và cho điểm HS từng HS.

2.Bi mới

* Giới thiệu bi: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu. Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ.

*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc

* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Xi-ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,

- HS kh đọc

- Bài văn được chia làm 4 đoạn

+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được.

+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi.

+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao.

+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm . đến chinh phục.

- Chú ý đọc các câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?

- Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khăm phục.

- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.

- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó. GV có thể giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 15 - 11 - 2009
NGÀY DẠY : 16 - 11 - 2009
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 25 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ 
*GV:
+ Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
+ Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi bài Vẽ trứng 
- Nhận xét và cho điểm HS từng HS.
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu. Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ.
*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc 
* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Xi-ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần, 
- HS khá đọc 
- Bài văn được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao.
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm ... đến chinh phục.
- Chú ý đọc các câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
- Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khăm phục.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó. GV có thể giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm 
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nợi dung câu, đoạn và cả bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
 Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay trên bầu trời.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
 Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
 Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki: Khi còn sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lý thuyết bay trong một hiệu sách cũ. Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này, ngày đêm miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác. Có hôm bạn bè đến phòng ông, thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mưới Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
Người chinh phục các vì sao.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
Quyết tâm chinh phục bầu trời 
+Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 *Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
	Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước bay lên bầu trời. Có lần ông dại dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những cánh chím. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”
	Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì là ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Nhờ kiên trì, nhẫn lại Xi-ôn-cốp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu thực hiện ước mơ của mình.
+ Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
+ Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý, quyết tâm.
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi
- Chuẩn bị bài:Văn hay chữ tốt
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
KĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 60 LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán cĩ phép nhân với số có hai chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gv gọi 4 HS lên bảng làm bài tập
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
* Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
9 nhân 8 bằng 72, viết 2, nhớ 7.
	9 nhân 2 bằng 18, thêm 7 bằng 25, viết 5 nhớ 2.
	9 nhân 4 bằng 36, thêm 2 bằng 38, viết 38.
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 (dưới 5) nhớ 2.
	3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
	3 nhân 4 bằng 12, viết 12.
Hạ 2.
	5 cộng 4, bằng 9, viết 9.
	8 cộng 8, bằng 16, viết 6, nhớ 1.
	3 cộng 2, bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
	Hạ 1.
Vậy 428 x 39 = 16692
Bài 2. (cột 1,2)
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x 78.
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng.
- Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- HS: Với m= 3 thì a x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đĩ đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đĩ đập số lần là:
4500 x 24 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000 lần
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Làm bài 5/70
- Chuẩn bị bài :Giới thiệu nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 12 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TT)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-HS biết được :Con cháu cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đến đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
-Biết thể hiện hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
GV: +Bảng phụ
 +Tranh một số hành vi về lòng hiếu thảo
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hiếu thảo với ơng bà cha mẹ ?
- Tại sao ta phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ ?
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai?
* Mục tiêu: Biết việc làm đúng hay sai
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
+ Yêu cầu HS : quan sát tranh và đặt tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó đúng hay sai và giải thích vì sao?
Chẳng hạn.
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tậm tới bố mẹ, ông bà khi ông và bố đang xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình.
Tranh 2: Một tấm gương tốt.
Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để ta học tập.
-Các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
+Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra?
+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
+Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không hạnh phúc.
* Hoạt động 2: Kể chuyện tấm dương hiếu thảo
* Mục tiêu: Biết kể chuyện những tấm dương hiếu thảo
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Phát cho HS giấy bút.
+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương hiếu thảo mà em biết (ví dụ bài thơ: Thương ông).
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo nào mà em biết.
+ Liệt kê ra giấ ...  bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gv yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- Gv yêu cầu HS phát biểu ý kiến nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai.
+Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba đúng.
+Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách hai chỉ viết lùi một cột.
+Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
* HS khá giỏi làm thêm bài 3
Bài 3.
- Hướng dẫn phân tích đề
- Gv yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
1 ngày 1 con ăn: 104g.
10 ngày 375 con ăn: .g?
Bài giải.
Số ki-lô-gam thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:
104 x 375 = 39000 (g).
39000 = 39kg.
Số ki-lô-gam thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 (kg0.
Đáp số: 390kg
* Lưu ý: HS có thể giải theo cách: Tính số gam thức ăn cần cho 1 con gà ăn trong 10 ngày ® Tính số ki-lô-gam thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày.
3. Củng cố - dặn dò.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
KHOA HỌC
TIẾT 26 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước :
+ Xả rác , phân,nước thải bừa bãi.
+ Sử dụng phân bĩn hố học thuốc trừ sâu.
+ Khĩi bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,
+ Vỡ đường ống dẫn dầu.
-Nêu được tác hại của việ c sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người:lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm.
II.CHUẨN BỊ 
Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
+ 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
1) Thế nào là nước sạch?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm?
2.Bài mới : 
- Giới thiệu: Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm; các em cùng học để biết nhé.
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước
* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
- Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau:
1) Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ.
Câu trả lời đúng là:
Hình 1: Hình vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn bốc mùi hôi thối.
Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hóa học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
- Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu thực tế
* Mục tiêu: Nêu được tác hại của việ c sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người:lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm.
+ Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em bị ô nhiễm?
+ Suy nghĩ tự do phát biểu.
Câu trả lời đúng là:
Do nước thải từ các chuồng, trại của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
Do gần nghĩa trang.
Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông, 
+ Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, người dân ở địa phương ta cần làm gì?
* Hoạt động 3 :Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm
* Mục tiêu:Biết được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm
- Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác gì đối với cuộc sống của con người, thực vật, động vật?
+ Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.câu trả lời đúng là: Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm, gan, đau mắt hột, 
+ Nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
- Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9).
Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe cho người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
3.Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?
- Chuẩn bị bài :Một số cách làm sạch nước
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
KỂ CHUYỆN
TIẾT 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HAY THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ 
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Mục gợi ý 2 trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- Khuyến khích HS lắng nghe hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện.
- Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
- Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể những truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung quanh mình.
* Hoạt đơng 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
* Mục tiêu : Chọn được câu chuyện (chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó.
Tìm hiểu đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng gợi ý.
+ Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?
 Người có tinh thần vượt khó là người không ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+ Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
Tranh 1 và tranh 4 kể về 1 bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
* Hoạt đợng 2:Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu : HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia
Kể trong nhóm.
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm Gv có thể giúp đỡ các em yếu.
Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài :Búp bê của ai
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
NGÀY NH À GIÁO VIỆT NAM

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4tuan 13.doc