Chính tả
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I- Mục tiêu
- Nhớ -viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc (3) a/b
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
HS viết hai từ láy có chứa thanh hỏi, hai từ láy có chứa thanh ngã.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ- viết.
GV nêu yêu cầu của bài, một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết.
HS đọc thầm đoạn thơ .Ghi nhớ nội dung chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày.
HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
GV chốt ý:
- Ghi tên bài vào giữa dòng.
- Dòng 6 chữ lùi vào một ô ly, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Viết hoa tên riêng của hai nhân vật Gà Trống và Cáo.
- Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép.
HS gấp SGK viết một đoạn thơ theo trí nhớ.
GV chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: yêu cầu HS làm bài tập 2a
Bài 3: HS làm bài 3b
HS làn lượt trình bày kết quả- Nhận xét- bổ sung.
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Dạy bù bài ngày thứ 5 tuần 6 ______________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 dạy bài ngày thứ 2 tuần 7 Tập đọc Trung thu độc lập I- Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( TL được các CH trong bài ) II. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: GV kiểm HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi (SGK). B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời: Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ và lúc nào? Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? HS đọc thầm đoạn 2 và 3, trả lời: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm tương lai ra sao? ( ... dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện...) Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập? ( Đó là vẽ đẹp của đất nước giàu có hiện đại hơn nhiều...) Cuộc sống của em hôm nay có gì giống so với anh chiến sĩ năm xưa? Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Yêu cầu HS tìm giọng đọc của từng đoạn. Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn văn. Có thể cho thi đọc đoạn 2. III. Củng cố, dặn dò. Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Chính tả Gà trống và Cáo I- Mục tiêu - Nhớ -viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc (3) a/b II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra: HS viết hai từ láy có chứa thanh hỏi, hai từ láy có chứa thanh ngã. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết. GV nêu yêu cầu của bài, một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. HS đọc thầm đoạn thơ .Ghi nhớ nội dung chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày. HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. GV chốt ý: - Ghi tên bài vào giữa dòng. - Dòng 6 chữ lùi vào một ô ly, dòng 8 chữ viết sát lề. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Viết hoa tên riêng của hai nhân vật Gà Trống và Cáo. - Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép. HS gấp SGK viết một đoạn thơ theo trí nhớ. GV chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: yêu cầu HS làm bài tập 2a Bài 3: HS làm bài 3b HS làn lượt trình bày kết quả- Nhận xét- bổ sung. III. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. HS làm BT 1,2,3. HS KG làm thêm các bài còn lại II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 2, 4 (SGK) Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1, bài 2: HS tự làm. HS nêu cách thử lại phép cộng, phép trừ. *Bài 3: HS tự làm Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. a, x + 262 = 4848 x = 4848- 262 x = b, x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ chưa biết. *Bài 4: GV gọi 1 em HS KG nêu cách làm, 1 em lên bảng làm bài. *Bài 5: Gợi ý tìm số bé nhất và số lớn nhất có năm chữ số HS KG tính nhẩm. GV chấm, chữa một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. ________________________________________ Khoa học Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: Sau bài học HS có hiểu biết: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận đọng cơ thể, đi bbộ và luyện tập TDTT II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: Nêu nguyên nhân, tác hại, cách đề phòng bênh suy dinh dưỡng? Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới HĐ 1: Tìm hiểu bệnh béo phì. Bước 1: Làm việc theo nhóm. 1. Theo bạn, dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em. ( ý b) 2. Hãy chọn ý đúng nhất. ( ý d) 3. Người béo phì có nguy cơ bị ( ý e) HĐ 2: Thảo luận nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì. HS quan sát hình 29 SGK Nguyên nhân gây bệnh béo phì? Làm thế nào để phòng bệnh béo phì? Cần phải làm gị khi em bé hoặc bản thân em bị béo phì hay nguy cơ bị bệnh béo phì. HĐ 3: Đóng vai. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm mỗi nhóm tự thảo luận và đưa ra một tình huống cụ thể . VD như: Em của Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em. Bước 2: Các nhóm thảo luận - Chọn tình huống - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai tập diễn xuất. Các nhóm lên đóng vai. Nhận xét. III. Củng cố, dặn dò Lưu ý HS nhắc nhở mọi người trong gia đình phòng chống bệnh béo phì. ___________________________________________________________________ Chiều thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 dạy bài thứ 3 Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Trò chơi " Kết bạn " I. Mục tiêu - Củng cố, nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi:" Kết bạn". Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi thành thạo, nhiệt tình. II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu Tập trung HS ra sân, GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Cho HS chơi trò chơi" Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản a. Ôn đội hình đội ngũ Ôn tập hợp hàng hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi sai nhịp. GV điều khiển lớp tập. Chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV theo dõi, nhắc nhỡ thêm. Cả lớp tập một lượt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. b. Trò chơi vận động Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Kết bạn " Tập hợp HS theo đội hình chơi, Cho HS nhắc lại luật chơi, cách chơi. Cho một tổ lên chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. Làm động tác thả lỏng, GV cùng HS hệ thống lại bài. ______________________________ Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu - HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. HS làm BT 1,2( a,b),3( hai cột ). HSKG làm thêm các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học Bản phụ đã viết sẵn VD như SGK III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước (SGK). Một HS tóm tắt, một HS trình bày bài giải. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. GV nêu VD đã có ở bảng phụ giải thích cho HS mỗi chỗ " ..." chỉ số cá ( do anh hoặc em) câu được.Vấn đề nêu trong ví dụ là hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống. VD: Anh câu được 3 con cá( viết 3 vào cột 1) Em câu được 2 con cá ( viết 2 vào cột thứ hai) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? ( 3 + 2) Số cá của anh Số cá của em Số cá của 2 anh em 3 2 3+2 0 5 0+5 3 6 3+6 A b a+b Tương tự cho HS tự nêu và điền vào bảng để dòng cuối cùng là. Anh câu được a con cá. Em câu được b con cá. Cả hai anh em câu được a+ b con cá. * a + b là biểu thứ có chứa hai chữ. Cho vài HS nhắc lại. 2. Giái trị của biểu thức có chứa hai chữ. GV tập cho HS nêu như SGK Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. 5 là một giá trị của biểu thức a + b * Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b 3. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài BT 1,2( a,b),3( hai cột ) rồi chữa bài. 1 HS G lên bảng làm BT 4 Chấm, chữa bài III. Củng cố, dặn dò Cho HS nêu các ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ a + b; a - b; m x n... Nhận xét giờ học. _______________________________ Đạo đức Tiết kiệm tiền của( Tiết 1) I- Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,.... trong cuộc sống hàng ngày II. Hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: Hai HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. b. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Thảo luận nhóm( các thông tin trang 11, SGK) 1. GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận. 4. GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ( bài tập 1SGK) 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1; yêu cầu bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước như HĐ3 Tiết 1, bài 3. 2. GV đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn của mình. 3. Cả lớp trao đổi thảo luận. 4, GV kết luận. HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK. 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. 2. Các nhóm thảo luận và liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 3. Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. 4 GV kết luận. 5. HS tự liên hệ GV yêu cầu 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp 1, Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. 2, Tự liên hệ sự tiết kiệm tiền của của bản thân mình. ________________________________ Luyện từ và câu Cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam I- Mục tiêu - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụngquy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam( BT1,BT2, mục III ), tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam( BT3 ) II. Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính của địa phương. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng trả lời câu hỏi: Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào, tự ái. HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ. Đặt câu với một từ ở bài tập 3 ( tiết trước ) GV nh ... i kia phải trả lời : Bệnh bướu cổ. HS chơi, GV theo dõi cho điểm đối với đội thắng. III. Củng cố, dặn dò. Buổi chiều : Hướng dẫn tự học Viết tên người, tên địa lý Việt Nam I- Mục tiêu - Luyện tập củng cố cho HS cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài tập của HS. - HS đổi chéo vở cho nhau kiểm tra và nhận xét về bài làm của bạn. - GV bổ sung và chữa từng bài. - Gọi 1 HS lên bảng viết tên các tỉnh hoặc thành phố. - Một số HS lên bảng viết tên những danh lam thắng cảnh. - Cả lớp nhận xét, Gv bổ sung. ( GV lưu ý HS viết đúng và đẹp ) HĐ2: Luyện thêm a. GV Y/c HS viết tên các bạn trong nhóm. Các bạn khác viết vào vở ( Kiểm tra chéo vở cho nhau) - Các nhóm lên bảng viết thi đua nhau ai viết nhanh hơn, đẹp hơn. - Cả lớp cùng nhận xét cho điểm. b. HS viết tên một số phường, xã trong Thị xã mà em biết. - Gọi một số HS lên bảng viết - Các HS khác viết vào vở ( Kiểm tra vở chéo nhau )- cả lớp nhận xét, GV củng cố bổ sung. III. Củng cố bài: Một HS nhắc lại quy tắc viết hoa ten người, tên địa lý Việt Nam. --------------000-------------- Luyện thể dục Luyện tập tuần 6 ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu - HD HS luyện tập các động tác đội hình đội ngũ đã học ở bài 12. - Y/c những HS yếu luyện tập và thực hiện đúng động tác. II. Hoạt động dạy học - HS ra sân- GV nêu Y/c giờ tập luyện. HĐ1 : Cả lớp thực hiện các động tác : Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. HĐ2: Chia nhóm luyện tập - Chia lớp thành 3 nhóm : Giỏi - Khá - Trung bình. - GV điều khiển nhóm : TB, Y/c HS thực hiện từng động tác. - Theo dõi và sữa chữa những động tác sai cho HS. - Tổ giỏi do lớp trưởng điều kiển - Tổ khá do lớp phó điều khiển. HĐ3: Tổ chức trò chơi: “ Ném trúng đích ” III.. Củng cố, nhận xét, dặn dò. --------------000-------------- Hoạt động ngoài giờ lên lớp Phát động thi đua chào mừng ngày 20 - 11. I- Mục tiêu - Giáo dục lòng kính yêu thầy, cô giáo bằng cách phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 -11. II. Hoạt động dạy học ? Ngày 20 tháng 11 là ngày gì ? - Phát động thi đua ai được nhiều điểm 10. - Những em yếu phải cố gắng để đạt điểm cao hơn. - Động viên HS đi học đầy đủ đúng giờ. - Phát động phong trào làm báo tường chủ đề “ Chào mừng ngày 20 -11”. III. Tổng kết, nhận xét tiết học. --------------000-------------- Thể dục Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp- Trò chơi: Ném bóng trúng đích I. Mục tiêu Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng xê dịch hàng. Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích". II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu Tập trung HS ra sân, GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Cho HS tập một số động tác khởi động. Chạy nhẹ nhàng một vòng trên sân. 2. Phần cơ bản a. Ôn đội hình đội ngũ Tổ chức cho HS ôn các động tác: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV hướng dẫn điều khiển cả lớp luyện tập. Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV theo dõi hướng dẫn thêm- biểu dương các tổ thi đua luyện tập tốt. b. Trò chơi " Ném bóng trúng đích" Tập hợp HS theo đội hình chơi, Nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, lật chơi. rồi cho HS chơi thử. sau đó cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát nhận xét, bổ sung. 3. Phần kết thúc Cho HS tập động tác thả lỏng. Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Diệt các con vật có hại" GV nhận xét giờ học. --------------000-------------- Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I- Mục tiêu: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn( đã cho sẵn cốt truyện) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Ba HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu của tiết học trước, mỗi em kể một đoạn. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Một HS đọc cốt truyện Vào nghề, cả lớp theo dõi SGK GV giới thiệu tranh minh hoạ. Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên. 1- Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa... 2- Va-li-a học nghề ở rạp xiếc và được giao quét dọn chuồng ngựa. 3- Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa xiếc. 4- Sau này, Va-li- a trở thành một diễn viên giỏi. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn viết vào vở bài tập. Cho HS khá giỏi có thể hoàn chỉnh hai đoạn. GV theo dõi hướng dẫn thêm. HS trình bày bài làm, nhận xét,bổ sung thêm. Lưu ý HS mỗi đoạn văn cần có: - Mở đầu. - Diễn biến - Kết thúc GV chấm một số bài. IV. Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà xem lại đoạn văn. --------------000-------------- Toán Biểu thức có chứa ba chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn VD (SGK) III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng Gọi hai HS chữa bài tập 2, 3 tiết trước. Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ GV nêu ví dụ. ( đề viết sẵn ở bảng phụ) và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ"..." trong VD chỉ gì? - Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? gv treo bảng số và hỏi: - Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá và Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? GV làm tương tự với các trường hợp khác. HS nêu tổng số cá của ba người trong mỗi trường hợp để có bảng nội dung như sau: Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của ba người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 1 0 2 1 + 0 + 2 ... .. ... ... a B c a + b + c * GV giới thiệu a + b +c được gọi là biểu thức chứa ba chữ. HS nhận xét và nêu: Biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ . 2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. GV hỏi HS: nếu a = 2; b =3; c = 4 thìa a + b +c bằng bao nhiêu? Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của a + b + c. GV làm tương tự với các trường hợp còn lại - Khi muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? 4. Luyện tập thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề - HS tự làm bài. HS nối tiếp nêu miệng kết quả. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề, HS tự làm vào vở. HS lên bảng chữa và điền vào bảng GV kẻ sẵn. Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề. Một HS lên bảng chữa HS so sánh và nêu lại cách trừ một số cho một tổng. Chấm , chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học- Tuyên dương những HS làm bài tốt. --------------000-------------- Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam I- Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng: - Nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam. - Một HS viết tên của em và địa chỉ gia đình em. Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. Viết lại bài ca dao cho đúng quy tắc chính tả. HS đọc phần yêu cầu của bài và đọc bài ca dao phát hiện lỗi viết sai và viết lại cho đúng. Một HS lên bảng viết. Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. GV giải thích yêu cầu của bài. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/ thành phố của nước ta- viết lại các tên đó đúng chính tả? - Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước ta - viết lại các tên đó cho đúng chính tả. HS làm theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. Khen ngợi một số nhóm làm tốt. VD Tỉnh: Sơn La, Lai Châu... Hà Giang, Lao Cai... Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể... Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, Quốc Tử Giám, Văn Miếu... Chấm một số bài của HS. IV. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ quy tắc để viết đúng chính tả. --------------000-------------- --------------000-------------- Luyện tiếng việt luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I- Mục tiêu Tiếp tục luyện tập cho HS kỷ năng xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa vào các sự việc chính của câu chuyện. Biết liên kết các đoạn văn kể chuyện hình thành được câu chuyện. II. Hoạt động dạy học 1. GV nêu y/c nội dung tiết luyện tập. - HS nêu phần ghi nhớ về đoạn văn trong bài văn kể chuyện .(Mỗi câu chuyện gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn) - Hôm trước các em được thực hành viết 1 đoạn (Trong 4 đoạn) của câu chuyện vào nghề. - Gọi 1 HS nhắc lại các sự việc chính trong câu chuyện “ Vào nghề ” GV cũng cố lại. a. Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên xiếc để biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. b. Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. c. Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. d. Sau này Va- li- a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. - Học sinh xung phong đọc đoạn văn mà hôm trước các em đã làm(đoạn 1- 4). - GV nhận xét- bỗ sung thêm một số nét. 2- Luyện tập- HS thực hành viết đoạn văn còn lại để hình thành câu chuyện vào nghề. - GV theo dõi- hướng dẫn kèm cặp những em yếu. ( Những em yếu có thể chỉ làm 1- 2 đoạn). 3- Kiểm tra- chữa bài: - Gọi một số HS lần lượt đọc từng đoạn. GV nhận xét bổ sung. - Một HS khá đọc lên kết quả 4 đoạn- GV nhận xét. 4- Cũng cố- nhận xét- Dặn dò --------------000-------------- Hoạt động ngoài giờ lên lớp I- Mục tiêu - HD HS biết tổ chức cho các em nhỏ lớp 1, lớp 2 hình thành các sao. Phân công các bạn phụ trách. - HS hăng hái nhiệt tình biết tổ chức quản lý tốt. II. Hình thức sinh hoạt : - Chia lớp thành 6 nhóm phụ trách 2 lớp. ( Nhóm 1-2-3 phụ trách lớp 1; Nhóm 4-5-6 phụ trách lớp 2 ) - HD các em hình thành đội hình các sao. - Tập cho các em bài hát : “ Nhi đồng ca”. - HD HS luyện tập. III. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: