Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Chuẩn KTKN và BVMT

Đạo đức

 Tiết 7: Tiết kiệm tiền của

I. Mục tiêu:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 - Biết được lợi ít của tiết kiệm tiền của.

 *Lồng ghép giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp từng bộ phận : Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.

 -Lấy chứng cứ 1- nhận xét 2.

II. Đồ dùng: sư dơng sgk; HS thỴ 3 mµu

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?

- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?

- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?

B. Dạy bài mới :

* Giới thiệu bài

* Hoạt động1 : Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 )

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.

-> Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

 

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	§¹o ®øc
 TiÕt 7: TiÕt kiƯm tiỊn cđa
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ít của tiết kiệm tiền của.
 *Lång ghÐp gi¸o dơc BVMT theo ph­¬ng thøc tÝch hỵp tõng bé phËn : Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
 -LÊy chøng cø 1- nhËn xÐt 2.
II. Đồ dùng: sư dơng sgk; HS thỴ 3 mµu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài 
* Hoạt động1 : Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 )
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
-> Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
* Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1 SGK 
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .
- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2 (SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
C. Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
*GDBVMT: Cho hs tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- HS trả lời 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
 Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành 
 Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối 
 Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự .
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -Các nhóm trao đổi thảo luận . 
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét, bổ sung .
* Tự liên hệ thực tiễn: sư dơng tiÕt kiƯm quÇn ¸o ,s¸ch vë
TuÇn 7 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TËp ®äc
TiÕt 13: Trung thu ®éc lËp
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Tình Thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).
II. §å dïng: Sư dơng tranh trong sgk.
 Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra : Chị em tôi
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 B. Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài – khai thác nội dung tranh trong bài Trung thu độc lập .
b - Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : vằng vặc (sáng trong, không một chút gợn)
- Hướng dẫn ngắt hơi đúng câu “ Đêm nay  nghĩ tới ngày mai “ 
- Đọc diễn cảm cả bài.
c –Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 5 dòng đầu
- Anh chiến sĩ nghĩ đến trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? 
-> Trung thu là Tết thiếu nhi . Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ . Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập , anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em . 
- Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ?
=> Ý đoạn 1 : Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
* Đoạn 2: Từ anh nhìn trăng  vui tươi .
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ?
-> Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua.
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? 
=> Ý đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp cuả đất nước.
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế nào ?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
=> Ý đoạn 3: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
d- Đọc diễn cảm: 
- Nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 2.
 C. Củng cố – Dặn do:ø
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ở Vương quốc tương lai
- HS đọc và trả lời .
- Quan sát tranh chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ . 
- HS đọc tiÕp nèi từng đoạn (2 lÇn), luyƯn ®äc tõ khã, gi¶i nghÜa tõ.
-HS luyƯn ®äc c©u
*1 HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm
- Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên .
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập 
- Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới 
-Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực : Nhà máy thuỷ điện , những con tàu lớn 
- HS phát biểu .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc.
- Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏcủa anh chiến sĩ , mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
To¸n
 TiÕt 31: LuyƯn tËp
I.Mơc tiªu:
 - Có kĩ năng Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II.§å dïng: HS bảng con
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KiĨm tra: Phép trừ
GV yêu cầu HS chữa bài về nhà
GV nhận xét
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu:
 2.H­íng dÉn luyƯn tËp:
Bài tập 1:
GV nêu phép cộng 2416 + 5164 , yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
Bài tập 2:
Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ(Cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ )
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà làm các bài còn lại.
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
-1HS làm bài
- HS nhận xét
HS thực hiện
- HS tiến hành thử lại phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
HS sửa
- HS nghe
LÞch sư
Bµi 5: ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng
do Ng« QuyỊn l·nh ®¹o (N¨m 938)
I Mục tiêu: HS
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: 
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 + Ý nghĩa trận Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch §»ng kết thúc thời kì nước ta bị Phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II Đồ dùng:
 - Sư dơng hình trong sgk
 - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KiĨm tra: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
-Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai BàTrưng?
- GV nhận xét.
 B. Bài mới: 
* Giới thiệu: 
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
-GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo
luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận 
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: ¤n tËp
- HS trả lời
HS nhận xét
-HS làm phiếu học tập
-HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại” để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cáo
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
- HS nghe
 To¸n
TiÕt 32: BiĨu thøc cã chøa hai ch÷
I.Muc tiªu:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứ hai chữ.
II.§å dïng: SGK. Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KiĨm t ...  gì của biểu thức a + b + c?
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b = 1, c = 0.
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
c. LuyƯn tËp :
Bài tập 1:
Bài tập 2:
d.Củng cố , dỈn dß :
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
HS ch÷a bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9
Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6
..
Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c
-HS nêu thêm ví dụ.
HS tính
-9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c
HS thực hiện trên giấy nháp
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c
Vài HS nhắc lại
- HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Tiết 14
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
 - Vận dụng đuợc những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
II.CHUẨN BỊ:
B¶ng phơ 
Bản đồ địa lí VN.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Nhắc lại nôïi dung cần ghi nhớ.
- Viết 1 ví dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải thích quy tắc.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu: Bài ca dao có 1 số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc và viết lại cho đúng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lưu ý: 
Hàng Hải là tên củ của 1 đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc Hàng Bông.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, giải thích HS phải thực hiện các nhiệm vụ tìm tên các tỉnh/ TP nước ta.
Viết lại đúng chính tả. Tìm tên danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước ta và viết lại cho đúng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
HS nêu
- 1 HS đọc nội dung BT 1.
- Đọc giải nghĩa từ “Long Thành”
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao phát hiện những tên riêng viết không đúng sửa lại .
- 1 số em làm bài ë b¶ng phơ,nªu kÕt quả.
- HS đọc yêu cầu bài (viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT)
- HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả.
- HS viết vào VBT.
Khoa học
 Bµi 14 :Phßng mét sè bƯnh l©y qua ®­êng tiªu hãa 
 I.Mục tiêu:
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,...
 - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
 + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh các nhân.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 -Lång ghÐp gi¸o dơc BVMT theo ph­¬ng th­c liªn hƯ. 
II.Đồ dùng dạy học:
Sư dơng hình vẽ trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.KiĨm tra bài cũ: HS nªu
- Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì.
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
II. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy? 
Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác?
- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Bước 1: làm việc theo nhóm
 GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các câu hỏi:
* Chỉ và nói nội dung từng hình.
* Bạn nào có việc làm đúng,bạn nào có
việc làm sai dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Giải thích?
*Việc làm nào của các bạn có thể đề
phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
*Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá?
Bước 2
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: ‘ Vẽ tranh cổ động’ 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân công từng thành viên 
trong nhóm vẽ hoặc viết về chủ đề bài học.
Bước 2: Thực hành
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bàn cùng tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
Cho HS liªn hƯ: ?Mèi quan hƯ gi÷a con ng­êi víi m«i tr­êng?
Gi÷ vƯ sinh m«i tr­êng cịng lµ 1 biƯn ph¸p phßng bƯnh l©y qua ®­êng tiªu hãa.
- ChuÈn bÞ bµi 15
2HS
 - HS trả lời tự do
- HS trả lời theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
 - HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
 - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm treo sp của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, nêu ý tưởng bức tranh
-Con ng­êi cÇn kh«ng khÝ ,thøc ¨n, n­íc uèng tõ m«i tr­êng
Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2009
Tập làm văn
Tiết 14:LuyƯn tËp ph¸t triĨn c©u chuyƯn
I.Mơc tiªu:
 Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II.§å dïng : 
 - B¶ng phơ ghi ®Ị bµi, gỵi ý.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KiĨm tra bµi cị : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề (tiết TLV) trước 
II. Bài mới:
1.Giíi thiƯu bµi: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn Hs nắm chắc yêu cầu củađề:
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- GV nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Cđng cè - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu cuyện giỏi
- Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân
- Chuẩn bị bài: luyện tập phát rtiển câu chuyện.
2HS
- 1 HS đọc đề bài và các gợi ý
- Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm 3 gợi ý, trả lời.
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện
Cả lớp nhận xét
 - HS viết bài vào vở
 - Một vài HS đọc bài viết
:
Toán
Tiết 35: TÝnh chÊt kÕt kÕt hỵp cđa phÐp céng
 I. Mơc tiªu: 
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. §å dïng: SGK
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ.
GV yêu cầu HS ch÷a bài làm ë nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
a.Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính).
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) 
GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 
185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
b.Bµi tËp ë líp:
Bài tập 1:
a) dòng 2,3
b) dòng1, 3
Bài tập 2:
3.Củng cố, dỈn dß:
- GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán để tính nhanh.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 1 HS 
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS tính và nêu kết quả
- Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c)
-Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
- HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa và nêu kÕt qu¶
Sinh hoạt
TUẦN 7
I . MỤC TIÊU : 
 -Rút kinh nghiệm nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
 -Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
 -Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 8 .
- Báo cáo tuần 7.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Lập thành tích chào mừng ngày 15/10.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Thi đua đạt điểm tốt.
- Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Tiếp tục vận động HS đóng các khoản tiền.
- Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- Bồi dưỡng HS yếu. 
 4. Sinh hoạt tập thể :
- Tiếp tục tập bài hát 
- Chơi trò chơi.
 5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 8.
- Nhận xét tiết .
	Các ghi nhận, lưu ý : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T7L4CKTKNBVMT(1).doc