CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Gà Trống và Cáo
I. MỤC TIÊU:
1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
2.Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết ghi nội dung bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần học thứ ..7.. ( Từ ngày 3/10/2011 đến ngày 9/10/2011 ) Thứ ngày Tiết theo TKB Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Phương tiện, đồ dùng dạy học cho tiết dạy Hai 4/10 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Địa lý 13 31 5 6 Trung thu độc lập Luyện tập Chiến thắng BĐ do Ngô Quyền .... Một số dân tộc ở Tây Nguyên Tranh sgk Tranh sgk Tranh sgk Ba 5/10 1 2 3 4 5 Toán Thể dục Luyện từ$câu Mĩ thuật Khoa học 32 13 Biểu thức có chứa hai chữ Cách viết tên người tên địa lý VN Phòng bệnh béo phì Tranh sgk Tư 6/10 1 2 3 4 5 Thể dục Âm nhạc Toán Tập đọc Kể chuyện Kỹ thuật 33 14 7 7 Tính chất giao hoán của phép cộng Ở Vương quốc Tương Lai Lời ước dưới trăng Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Tranh sgk Tranh sgk Năm 7/10 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Luyện từ$câu Anh văn 34 7 13 Biểu thức có chứa ba chữ Luyện tập xây dựng đ/văn kể chuyện Luyện tập viết tên người, tên đ/lý VN ) Sáu 8/10 1 2 4 4 5 Toán Tập làm văn Đạo đức Khoa học Sinh hoạt lớp 35 Tính chất kết hợp của phép cộng Luyện tập phát triển câu chuyện Tiết kiệm tiền của Phòng một số bệnh lây qua đường .... Tranh sgk Ngày ..... tháng ..... năm 2011 Kiểm tra, nhận xét ................................................ ................................................ Hiệu trưởng (Ky tên, đóng dấu) ♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥ TUẦN 7 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, mơ ước và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.. 2.Tóm tắt ý nghĩa cảu bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai bài: Chị em tôi B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. GV chia đoạn - GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi - GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đ1 trả lời câu hỏi trong SGK - GV Hỏi: Đ 1nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đ 2, trả lời câu hỏi. - GV Hỏi: đ2 nói lên điều gì?- GV ghi ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm đ3 và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV hỏi: ý chính cảu đ 3 nói lên điều gì? Hỏi: Nd bài này nói lên điều gì?- GV ghi nd chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm Đoạn luyện đọc."Anh nhìn .....vui tươi." - Tổ chức thi đọc đoạn văn + GV theo dõi, nx, cho điểm. 2. Củng cố, dặn dò -Hỏi:Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Nhận xét tiết học - 3HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt) - 1HS đọc chú giải. Đọc thầm, thảo luân, tiếp nối nhau trả lời - HS trả lời rút ra ý chính đ1-1HS đọc - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. - HS trả lời rút ra ý chính của đoạn 2 - HS rút ra ý chính của đ3 -Cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài.-2HS nhắc lại. - 3HS đọc Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - 3-5 HS thi đọc.Cả lớp theo dõi n x. HĐ 3: Đọc diễn cảm. -GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc."Anh nhìn .....vui tươi." - Tổ chức thi đọc đoạn văn . ♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥ CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) Gà Trống và Cáo I. MỤC TIÊU: 1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. 2.Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 3HS lên bảng viết: Sung sướng, sừng sững, sốt sắng, xôn xao GV nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Hỏi: Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 HS nhắc lại cách trình bày - Gọi HS trình bày lại cách viết các lời thoại. HĐ 4: Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhớ viết HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả. Làm BT2a, 3a VBT: - GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 3HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp. * Cần ghi tên bài vào giữa dòng. - Dũng 6 chữ viết lựi vào một ụ ly.Dòng 8 viết sất vào ô lề - Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa. Viết hoa tên các nhân vật trong bài Gà Trống và Cáo. - Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo thì phải viết sau dấu hai chấm , mở ngoặc kép. - 1HS Trình bày - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết 30 đồng thời kiểm tra vở bài tập một số HS - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Bài1: GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép +. HĐ 2: Bài 2: GV viết phép tính 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép trừ. HĐ 3: Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm sau đó chữa bài (yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình ) x + 262 = 4848 x - 707 = 3535 x = 4848 - 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 HĐ4: Bài4: GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5: GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 2HS nhận xét. - HS trả lời HS thực hiện tính 7580 - 2416 - Cả lớp làm vào vở -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - 2HS nhận xét. - HS trả lời HS thực hiện tính 7580 - 2416 - Cả lớp làm vào vở - Tìm x. -1HS làm bảng phụ, lớp làm vở - HS đọc đề bài - HS trả lời HS thực hiện. - HS tự học. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì. ♥: LGKNS: - Nói với mọi người trong g.đình hoặc người khác người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. - Ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. - Ra quyết định: thay đôi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phóng to 28,29 Sgk và phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Nêu cách đề phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét, cho điểm. ? Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì cơ thể con người sẽ như thế nào? GV nhận xét từ đó kết hợp giới thiệu bài 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng. - GV hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì GV cho HS quan sát hình 28,29 SGK và thảo luận ? Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? ? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? ? Cách chữa bệnh béo phì nh thế nào? - GV nhận xét các ý kiến của HS và giảng bài. HĐ 3: Bày tỏ thái độ. GV phát phiếu học tập, nêu yêu cầu nhiệm vụ, thời gian thực hiện. - GV nhận xét kết luận 3) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS trả lời, HS khác nhận xét - HS trả lời. - HSđọc và suy nghĩ độc lập. - HS lên bảng làm, lớp theo dõi và chữa bài theo giáo viên. -HS quan sát và thảo luậnh nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ - Về học thuộc mục Bạn cần biết Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận ra một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1) Bài cũ: HS làm bài tập 2 VBT + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi mục bài lên bảng HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nd. - Từ đó GV giới thiệu: a + b đợc gọi là biểu thức có chứa hai chữ. HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b GV làm tơng tự với a = 4; 0 và b = 0; 1 Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?. HĐ4: Luyện tập. Bài1: Cho HS đọc yêu cầu và tự làm - GV chữa bài và nhận xét Bài 2: Viết vào ô trống. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ. 3)Củng cố,dăn dò: - Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ? - Nhận xét giờ học. Dặn về học bài - 1HS lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc lại mục bài. - HS đọc ví dụ - HS trả lời. - HS theo dõi HS Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm - HS trình bày, HS khác bổ sung - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài. - HS lấy ví dụ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bản đồ hành chính; bảng phụ. ... hế nào? 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Quan sát phát hiện bệnh - Yêu cầu HS trao đổi với nhau về hiểu biết của mình. + Hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa, Khi bị bệnh đó, bạn cảm thấy thế nào? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó HĐ 2: Nguyện nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ - Gv hướng dẫn HS tham gia chơi. +3 HS tham gia: 1HS đóng vai bác sĩ 1HS đóng vai người bệnh 1HS đóng vai người nhà bệnh nhân - HS đóng vài người bệnh nói về dấu hiệu của bệnh. - HS đóng vai bác sĩ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - - HS trả lời. - Em sẽ thấy mệt mỏi, không muốn làm gì hết - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Hs nêu Ví dụ: Bệnh tiêu chảy, kiết lỵ, tả. - Khi bị bệnh sẽ bị tiêu chảy,nôn mửa, mất nước,mệt mỏi,có thể bị tử vong. t Một số bệnh thường lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lỵ...Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá : 1. Giữ vệ sinh ăn uống : - Thực hiện ăn sạch, uống sạch ( Thức ăn phải rửa sạch nấu chín; đồ dùng nấu ăn, bát, đũa sạch; uống nước đó đun sôi...) 2. Giữ vệ sinh cá nhân : Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện ... 3. Giữ vệ sinh môi trường : - Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ; thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc gia cầm. - Xử lý phân, rác đúng nơi quy định, không sử dụng phân chưa ủ kỹ để bón ruộng, tưới cây. -. Kỹ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết2) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số mẫu vải.Len sợi, chỉ khâu. Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch. III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng khâu mũi thường. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu bài (tiết2) HĐ 1: Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu hai mép vải - GV nhận xét và nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường: + Bớc 1: Vạch đường dấu + Bớc 2: Khâu lược + Bớc 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường,. - Cho HS thực hành - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thêm HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS +GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm TH. +GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. +GV nhận xét, đánh gía kết quả của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. - HS nhắc lại - HS khác nhận xét. - HS quan sát và nhận xét - 2HS nhắc lại - HS lắng nghe. - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. + Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài mảnh vải , đường khâu cách đều mép vải. + Dường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. HS chuẩn bị cho tiết sau. Lồng ghép : Giáo dục học sinh thực hiện tốt vệ sinh môi trườmg vệ sinh cá nhân. Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 42 - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng . HĐ2: Giới thiệu t/ c kết hợp của phép cộng. * GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức : ( a + b ) + c và a + ( b + c ) để điền vào bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) HS trả lời GV chốt: Ta có thể viết ( a + b ) + c và a + ( b + c ) - Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng? HĐ3: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS làm rồi trình bày. GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi dùng tính chất kết hợp để thử lại. Bài 3: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Bài 4: Cho HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại công thức và quy tắc t/ c kết hợp của phép cộng - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài. - HS lên làm, cả lớp đối chiếu kết quả. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc bảng số. - 3HS thực hiện, 1HS thực hiện 1 cột - HS so sánh trình bày. - HS nhận xét. - HS nhắc lại công thức và quy tắc. * Công thức :(a + b) + c = a + ( b + c ) * Quy tắc : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - HS làm rồi trình bày, 1 HS làm bảng phụ - HS tự làm, sau đó trình bày. - HS làm B 2 . Giải Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền : 75500000 + 86950000 = 162450000 (đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền : 162450000 + 14500000 = 176950000 (đồng) Đáp số : 176950000 (đồng) TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết cấc đoạn văn theo trình tự thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Phiếu học tập ; Bài nháp đã chuẩn bị III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể câu chuyện từ đề bài: Viết câu mở đoạn để liên kết cấc đoạn văn theo trình tự thời gian . - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài tập. GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho chuyện gì ? Hãy kể tóm tắt *HĐ1: Bài1. - Gọi HS đọc yêu câu.Y/C HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. - Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến HĐ2: Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. Y/C HS đọc toàn truyện , trả lời câu hỏi: Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự ? ? Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? HĐ3: Bài 3. GVcho HS đọc yêu cầu đề. - Em chọn câu chuyện nào đã học để kể. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - Gọi HS tham gia thi kể chuyện III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?. - 3HS lên bảng kể chuyện. - HS theo dõi Đề bài : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đó thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS trả lời và kể tóm tắt chuyện. - 1HS đọc thành tiếng. - Nhận xét, phát biểu theo cách mở đoạn của mình. - HS đọc thành tiếng. HS thảo luận cặp đôi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - HS kể trong nhóm Các gợi ý : Em gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? + Em thực hiện từng điều ước ấy như thế nào? + Em nghĩ gợi khi thức giấc ? - HS thi kể chuyện - HS trả lời Lồng ghép VỆ SINH MÔI TRƯỜNG - VỆ SINH CÁ NHÂN Bài 1 : Rửa tay I. Mục tiêu : - Giải thích vì sao phải rửa tay. - Có ý thức rửa tay sạch cho bản thân và các em nhỏ. II. Chuẩn bị : - Chậu nước sạch, xà phòng., khăn tay sạch... III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét. 2. Bài mới : * Hoạt động 1: Trò chơi - Gv hướng dẫn học sinh chơi. - Mầm bệnh từ tay Kiên đã chuyền sang các bạn khác bằng cách nao ? - Trên thực tế có nhìn thấy mần bệnh không ? Điều gì xảy ra nếu mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể ? - Chúng ta nên làm gì để cho mầm bệnh không xâm nhập vào cơ thể ? - Nên rửa tay khi nào ? - Gv nhận xét kết luận *Hoạt động 2 : Thưc hành hướng dẫn các em nhỏ rửa tay sạch sẽ. - Gv chia thành các nhóm. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. * Hoạt động 3: Đóng Vai - GV đưa ra tình huống và giao nhiệm vụ cho HS. Sau khi Tâm và em bắt sâu ngoài vườn rau em Tâm đinh cầm thức ăn để ăn luôn. Nếu là Tâm bạn định ứng xử ntn? - Giáo viên NX kết luận : - Các em không chỉ có trách nhiệm giữ tay mình sạch sẽ mà còn giúp các em nhỏ giữ tay sạch sẽ. 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Học sinh chơi sau đó thảo luận trả lời. - Các mầm bệnh nhỏ bé không nhìn bằng mắt thường, chúng có ở khắp nơi dặc biệt là tay ta và mómg tay là nơi ẩn náu của nhiều loại mầm bệnh. - Tuỳ loại mầm bệnh chúng sẽ gây ra nhiều loạ bệnh khác nhau : giun, ỉa chảy... - Nên rửa tay. - Rửa tay trước khi ăn, sau khi đại tiểu tiện, sau khi chơi bẩn. HS nhận xét nhắc lại. - Các nhóm đưa ra dụng cụ để rửa tay. - Các nhóm đóng vai người lớn rửa tay cho em nhỏ sau đó lên thực hành trước lớp. - Các nhóm nhận xét. Các nhóm thảo luân sau đó lên đóng vai trước lớp. - Học nhận xét - Học sinh nhắc lại kết luận. SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 7 I. Mục đích - yêu cầu. - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập. - Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới. II. Công việc chuẩn bị: - ND sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới : HĐ1 : GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học HĐ 2 : Nội dung. a. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - Cho các tổ thảo luận - Đại diện các tổ trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung: * Ưu điểm: Đi học đúng giờ Chú ý nghe giảng Chữ viết có nhiều tiến bộ * Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự Chưa chăm học Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung b. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Cho HS thảo luận và nêu phương hướng hoạt động tuần tới. GV nhận xét, bổ sung. c. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) - Cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ. 3. Củngcố dặn dò : - Nhận xét, đánh giá chung. - Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài tập - HS chú ý lắng nghe. - Các tổ thảo luận để nêu ra được ưu khuyết điểm trong tuần của tổ mình - 3 HS đại diện của từng tổ nêu nối tiếp - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kiểm điểm, tự đánh giá, nhận xét về bản thân và các bạn trong tổ. Tuyên dương : Minh, Linh, - HS thảo luận đưa ra ý kiến của tổ mình: Thực hiện tốt nề nếp Thi đua giành nhiều điểm tốt Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp Giữ VS chung, ...
Tài liệu đính kèm: